Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/529

Trang này cần phải được hiệu đính.
516
KIẾP

 ― xuân. Hình thể vui vẻ, mát mẻ trong mùa xuân, cách cuộc xanh tươi đẹp đẽ.
 ― vui. Cuộc vui vẻ, sự thể bày ra đẹp đẽ.
 ― buồn. Sự thể buồn rầu, cuộc buồn rầu.
 Chơi ―. Vui chơi theo cây cối hoa quả trồng nuôi trước nhà ; trồng các thứ cây thanh cảnh để mà coi chơi : chơi thanh lịch.
 Hứng ―. Tìm thú vui chơi theo cây xanh bóng mát, bông hoa kiểng vật ; hứng vui theo non cao nước biếc, vui theo cuộc sơn thủy.
 Trồng ―. Trồng các thứ cây nhỏ nhỏ mà coi chơi.
 Sửa ―. Sửa uốn cây mình trồng chơi, cho ra hình thể mình lấy làm ưa hạp.
 Mến người mến ―. Đã mến người mà lại mến địa kiểng người nữa.
 Phong ―. Hình thể, cách cuộc hoặc phong tục trong chỗ nào.
 Quang ―. Hình thể, cách cuộc bày ra hoặc vui hoặc buồn.
 Cái ―. Đồ đúc bằng đồng, nhỏ mặt mà tròn, để đánh làm hiệu lệnh.
 ― tinh. Vì sao lạ , sáng láng dị thường, cũng gọi là cảnh-tinh.
 ― già. Chứng già cả, sự thể già cả.
 Vân ―. Kiểng muộn id.
 ― chùa. Hình thể chùa chiền, chỗ lập chùa chiền.
 Lập ― trồng hoa. Lập sự nghiệp, lập cuộc vui vẻ ở đời.
 Nón ― hàng. Thứ nón nhẹ mà đẹp.
 Quê ―. Quê quán, xứ sở, chỗ mình hoặc người mình đã lập nghiệp.
 Tức ―. Coi theo kiểng vật bày ra, (mà làm thơ phú), tục lại hiểu trại đồng một nghĩa với chữ tức tối.
 ― ngưởng
 ― mộ

Mến trông, mến thương, thương tưởng.


Kiểngn. (Cảnh)Cõi.
 ― giải. Bờ cõi, thế giải.
 Quê ―. Quê quán, xứ sở.


Kiếpc. Căn số, thân sống, thân chết, cuộc sống thác, một đời người, một lần sanh hóa, đàng Phật kể 500 năm là một kiếp; cướp, giựt, san đoạt.
 ― nghiệp. Thân sống, thân chết, phải chịu làm sao, hóa ra thế gì, số hệ.
 ― Căn ―. Căn số, nguyên kiếp trước hoặc đời sau là giống gì. Căn kiếp nó là trâu.
 Nòi ―. Dòng dõi, căn số.
 Mãn ―. Mãn đời, (hiểu cả sống thác). Làm mọi nó mần kiếp ; già đời mãn kiếp.
 Hết ―. Tận số, tận mạng, cũng là tiếng mắng đứa dại dột làm điều tội ác.
 Hết căn hết ―. id.
 Mạt ―. Tiếng mắng đứa dở dang đã tới số mạt, vận mạt. Cùng căn mạt kiếp chỉ nghĩa là mạng số mạt, không còn nên sự gì, Tội mạt kiếp thì là tội rất nặng.
 Nhơ đời nhớt ―. Nhuốc nha, nhơ nhớp lâm.
 Đời ―. Căn số, mạng mạch, một đời một kiếp.
 Muôn ―. Đời đời, muôn đời.
 Đời đời ― ―. id.Chẳng có khi cùng, khi hết.
 Đến ―. Tới số phải lai sinh ; hết sức, đến sức. Tôi nói, tôi mắng nó đến kiếp.
 Tiền căn báo hậu ―. Căn nợ trước báo kiếp sau, kiếp trước làm hung dữ, kiếp sau phải chịu.
 ― chết ― hết. Chết rồi mọi sự hết rồi. Tử giả biệt luận chết thì chẳng nói chi nữa.
 Qua ― khác. Hiểu theo luân hồi, người ta chết còn bào thai làm con người hoặc làm thú vật.
 Lộn ―
 Quân lộn ―

Tiếng mắng đứa bội luân thường, không còn biết đạo lý, đã lộn làm kiếp trâu heo, (nhứt là nói về tội loạn luân).
 Đáng ―. Đáng số, đáng lấm, ưng lắm, (tiếng nói cho bõ ghét).
 Kệ ―
 Thây kệ ―

Thây nó, kệ nó, không ai thèm biết, thèm thương tới nó, (cũng là tiếng nói cho bỏ ghét.
 Ba mươi đời, tám mươi ―. Tiếng mắng