Trang này cần phải được hiệu đính.
510
KỲ
― dư. Còn lại bao nhiêu, còn các cái khác. Có một mình nó là giỏi, kì dư đều dở cả.
― thật. Vốn thật, thật sự.
― trung. Tại trong, chính ở trong, ở giữa.
祿 在 | 中 Lộc tại ― trung. Phần nhở ở giữa, ở thừa trong. Học giả lộc tại kì trung, có học thì lộc ở trong sự học.
各 司 | 事 Các tư ― sự. Mỗi người đều hay lấy việc mình.
土 爾 | Thổ nhĩ ―. Tên nước lớn ở giáp phương Tây, phương Đông, cùng phương Nam, (nói theo tiếng Trung-quốc).
出 | 不 意 Xuất ― bất ý. Lừa người vô ý, (mà làm sự gì).
― Lân. (gọi chung).Sách Trung-quốc nói là một vật trong tứ linh, chính là loài thú có nhơn, có một sừng ở trước trán, không đạp cổ tươi, không hại vật sống.
― ký. Tên ngựa hay.
― đà. (Coi chữ đà).
― lân kiệt. Loại mủ cây, màu đỏ, kêu là huyết kiệt, vị thuốc trị chứng đau tim phổi.
― mài. Chà mài cho sạch.
― cọt. id.
― mình. Lấy tay chà rửa cho sạch mình.
― nam. id.
― hồ ban. Thứ kỳ có xen chỉ trăng.
― hồ qua. id.
― tử. Con cờ.
― bàn. Bàn cờ.
軍 牙 | Quân nha ―. Quân cầm cờ.
Tổng ―. Kẻ cầm cờ, làm hiệu lệnh.
Đại ―. Cờ lớn.
Hồng ―. Cờ điều.
Hoa ―. Cờ nhiều sắc, thường hiểu là sắc cờ nước Nhựt-nhĩ-mạn, hoặc chỉ ngựa nước ấy.
旌 | Sanh ―. Tiếng đôi cũng là cờ.
― con cá. Cờ con cá nghĩa là cái ví trên lưng nó.
― son. Tên xứ thuộc hạt Tân-an.
Kinh ―. id.
― nội hầu. Tước phong cho các quan lớn.
― ngoại hầu. id.
― lão. Kẻ già cả, hương chức tuổi cao tài lớn.
Huinh ―. Loài cây cỏ, rễ nó vàng, vị thuốc bổ cùng làm cho ráo mồ hôi; rễ cây váy.
Thần ―. Thần trời, thần đất.
Thiên thần địa ―. id.
Cầu ―. id.
― đảo. Cầu xin cho được sự gì.
― yên. Cầu cho yên; lễ cầu cho yên trong làng xóm.
|