Trang này cần phải được hiệu đính.
507
KHUÔN
Xuyên-. Loài củ, rễ có mùi thơm, vị thuốc trị chứng nhức đầu cùng trục ứ huyết.
Củ-. Củ u nán, đầu khúc ruột cùng; đầu cái bàn trường tục gọi là đom; (tiếng rất thô tục).
Huyền-. Một vầng lớn khum khum mà xanh đen.Id.
-long. Cao rrongj như bầu trời.
-ngộ. id.
-khịu. id.
Khật-. Id.
--. Gần như điên dại.
Nói-. Nói điên, nói dại, nói phi lý.
Làm-. Làm điên dại, làm chuyện không trí.
Buôn-. Buôn bán điên dại, không biết tính lời, tính lỗ; ấy là mua quan tám, bán quan tư.Buôn khùng bán ngộ.
-cụ. id.
Kinh-. Sợ hãi, thất kinh.
-khiếp. Sợ hãi lắm, không dám cục cựa.
-khiển. (coi chữ khiển).
-chịu. Ưng chịu, dành.
-hứa. Chịu cho, đành cho, hứa cho.
-gả. Đành gả.
-nói. Đành nói, chịu nói.
-tiếng. Hứa tiếng, ưng chịu.
Lừng-. Id.
Bọ lừng-. Id.
Khớ-. Ngơ ngẩn, dại dột, chưa hiểu biết sự gì.
-đi. Id.Ban đầu nó chối, sau hỏi thét, nó khựng đi.
-đi. Chê bỏ, bát đi, không thèm chịu lấy.
Nói-. Nói bát đi, nói mở ra.
-kháo. Ráo rể, sạch lời nói, khôn ngoan.(Cha mẹ muốn cho con lớn lên ăn nói khước kháo, thì khi móc miếng thường lấy một nhành bông thấm nước mà đưa qua miệng đứa con nít, hoặc cho nó ăn thịt cọp, v.v) (Coi chữ kháo).
-giá. Tiềng chở quá giang.
-khi. Chứng bệnh nhức chơn, sưng chơn.
Lưỡng-. Lưng chưng, lỡ dở; không xuôi bề nào.
-ra. Id.
-việc. Gạy việc, bày nói chuyện gì, chỉ chọc, làm cho hay biết chuyện gì.
Chim-. Tên chim hay hót, người ta hay nuôi chơi, đất Bắc-kỳ có nhiều, (về loại chim sáo).
Ngựa-. Ngựa sắt đỏ hùn hùn.
-sọ. Cắt cứa làm cho ngó thấy sọ (tiếng đe loi).
-rập. id.
-phép. Rập rang, lễ phép.
Có ― có phép. Có lễ phép, (tiếng khen).
In-. Giống in một kiểu, giống lắm.
Đúc-. Id.
Lột-. Id.Thằng nhỏ giống cha nó lột khuông.
|