Trang này cần phải được hiệu đính.
502
KHÙ
giỏi v. v. Tôi muốn kiếm thầy dạy con tôi, mà ngặt không có người.
-ngay. Chẳng có chi cả.
-phải. Chẳng nhằm, chẳng phải.
Phải-. Phải hay là chẳng phải.
Có phải-. Id.Cũng là tiếng trách sao có làm quấy.
-thanh. Chẳng nên việc, chẳng xuôi.
-thầy đố mầy làm nên. Có kẻ dạy biểu mới làm được việc.
Con nít còn khờ-. Con nít còn khờ đặc.
Huyền-. Giữa không không, không dinh dấp, không đả động vào đâu.
-khứ. Bông lông.
Nói ― khứ. Nói bông lông, không chỉ về đâu, nói trổng.
-ngữ. Không ngạch ngữ.
Nói ― ngữ. Nói không ngạch ngữ, nhớ đâu nói đó.
Nói-. Nói bông lông, nói trổng, nói thinh không.
-chỉ. Giấy có dấu hiệu mà chưa viết, còn để trắng.
Thả-. Thả không, thả luốn, thả mà không coi không giữ.
Buông-. Id.
-đơn. Kiện ai, vào đơn kiện ai.
-trình. Id.
Đơn-. Giấy kiện thưa việc gì.
-minh, hoặc ―miên. Quân sư nhà Hán, nhằm đời Tam-quốc.
Ông—lô. Tên người cao lớn đời nhà Lý.
Cài-. Đồ dùng mà kềm lấy cái miệng ngựa.
Dàm ―. Đồ ràng buộc miệng ngựa, mũi trâu.
-ngựa. Tra khớp ngựa.
-bạc. Khớp bằng bạc.
-miệng. Ràng buộc lấy cái miệng, nhứt là không cho nói, không cho kêu la.
Có-. Có kháp, có chỗ không liền.
Hãm-. (Coi chữ hãm).
-đi. Khiếp đi.
Sợ-. Sợ khiếp.
Đít ―. id.
Giơ-. Bày khu ra, bộ rách rưới.
Chổng-. Chổng đít lên, trở đít lên: Chổng khu la làng.
Trông lỗ-. Bộ rách rưới, hiểu ngược thì là trông họng, không biết giữ miệng, hay nói bậy.
Có tịt, nhúc nhích lỗ-. Có chuyện xấu, hay là có ti tích thì là hay lo, hay sợ không yên; hay nhóp nhép.
Cà-. Giống khỉ hay kêu tiếng cà khu, ?tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.
--. Đâu đâu, mầy mầy.
-đỉ. Thu kĩ, ấy là chỗ cùng hai đầu ?nhà, về phần giao kì hay là giao nguyên (tiếng nói trại).
-ốc. Đồ vặn xa giống cái khu con ốc.
Đinh ― ốc. Đinh có khía vặn xa, giống hình con ốc.
Lù-. Bộ thô tục, chậm chạp, ít oi, thật thà.
Khật-. Bộ khờ khờ, dại dại, không ?đều.
-khứ. Bộ mập mạp, chậm lụt.
-rù. Id.
-khờ. Bộ khờ dại, dỡ dang.
|