Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/514

Trang này cần phải được hiệu đính.
501
KHÔNG

 ― hư
 Hư ―
 Trống ―
 Rổng ―

Trống trơn chẳng có vật chi.
 Luông-. Chẳng có chi cả.
 Vôn-. Thiệt là chẳng có.
 Khi-. Thình lình, chẳng có cớ tích gì: Khi không nó đánh tôi.
 Thinh-. Id.
 --. Trống lổng, chẳng có vật chi: ở giữa không không; tiếng cấm ngăn: không không chớ đi; tiếng từ chối: không không, tôi đã ăn rồi; tiếng chỉ quyết rằng có: nó có ăn cắp, không không.
 -thì-. Chẳng chịu hẳn, đứng thì đứng, (tiếng cấm ngăn).
 Một ― hai ―. Một đừng, hai đừng (tiếng cấm ngăn).
 Huyền-. Treo hỏng, giữa trời, giữa trống.
 Trên-. Trên trời, giữa trống.
 Tay-. Trong tay chẳng có vật gì, chẳng có của cải chi: Đứa có tiền sợ đứa tay không.
 Mình-. Trong mình chẳng có vật chi, của chi: Đi mình không.
 Đầu-. Đầu truồng, đầu trần, đầu chẳng có khăn nón: Đi đầu trần.
 Mặt-. Có mặt mà chẳng có vật chi đem theo: Tới mặt không.
 Chơn-. Chơn chẳng có giày giép; chẳng có gốc gác: Đứa chơn không.
 Đất-. Đất trống, chẳng có cây cối, nhà cữa.
 Đồng-. Đồng trống, đồng bỏ hoang.
 Nhà-. Nhà trống chẳng có vật chi, chẳng có ai ở.
 Giường-. Giường chẳng có ai nằm.
 Mùng-. Mùng trống chẳng có ai nằm.
 Những nước-. Tinh anh những là nước.
 Đờn ông-. Có những đờn ông mà thôi.
 Con nít-. Có những con nít mà thôi; còn nguyên tinh con nít.
 Làm công-. Là thi công chẳng có tiền; làm giùm mà thôi.
 Ăn cơm-. Ăn tinh một món cơm; ăn cơm mà chẳng có tiền mướn.
 Đi-. Đi mình không, đi mà chẳng đem, chẳng gánh xách vật chi.
 Về-. Về chẳng có vật chi theo mình.
 Đi về-. Đi về mình không, chẳng có vật chi, chẳng làm lợi, đi về vô ích, chữ gọi là không khứ không hồi.
 Đi—về rồi. Đi về vô ích, không thành chuyện gì.
 Ở-. Ở nhưng, chẳng có chuyện chi mà làm.
 Chơi-. Chơi luống xương, có một sự chơi mà thôi.
 Thúng ―
 Thùng ―
 Rương ―

Thúng, thùng, rương đều để trống chẳng đựng vật chi.
 Bụng-. Bụng đói.
 Lòng-. Id.
生  |  兮 死 也  Sinh ― hề tử dã ―. Sinh ra mình không, chết cũng mình không, có muốn cũng chẳng đem món chi theo được.
 Trầu-. Có một món trầu: Ăn trầu không, thì là ăn trầu mà chẳng có cau.
 Cau-. Có một món cau.
 -nhưng, hoặc nhưng-. Chẳng có sự cớ chi; ở nhưng, chẳng làm công việc gì.
 -nên. Chẳng nên.
 -khá. Chẳng khá.
 -có. Chẳng có.
 Có-? Có hay là chẳng có, (tiếng hỏi)
 -thấu. Chẳng thấu, chẳng đến nơi.
 -thông. Chẳng thông thấu; chẳng hiểu, chẳng rõ ràng.
 -trời ― đất. Chẳng còn nhìn trời đất, chẳng còn đạo lý gì.
 -biết ai là ai. Chẳng kể ai, chẳng biết ai.
 -kẻ lớn mọn. Chẳng kể kẻ lớn người nhỏ.
 -cửi. Máy dệt.
 Đâu ―
 Nào ―
 Chẳng ―

Chắc có, quả có.
 ― lơ ― lớt. Chẳng có chi cả.
 Phải-? Có phải như vậy chăng? 
 Cữa-. Cữa Phật.
 Khổ-. Kinh Phật.
 Dữ-! Dữ dường nào
 Đành-? Có ưng bụng chăng
 Thấy-? Có thấy chăng
 Chịu-. Có chịu hay là chẳng chịu.
 -có người. Chẳng có người nào là tốt, là