Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/509

Trang này cần phải được hiệu đính.
496
KHÓC

 Kim ―. Mỏ vàng.
 Ngân ―. Mỏ bạc.
 Đồng ―. Mỏ đồng.
 Thiết ―. Mỏ sắt.
 Duyên ―. Mỏ chì.
 Tích ―. Mỏ thiếc.
 Khai ―. Đào phá chỗ nào mà lấy mỏ.


Khoảngn. (Coi chữ khoản).
 ― nhà. Chặng nhà cách nhau.
 ― ruộng. Một miếng ruộng, một đám ruộng có bờ ngăn bốn phía.
 ― khoát. Trống trải, thông khí, rộng rãi.


Khoanhn. Cuốn tròn; làm ra vòng tròn; co xếp lại; vấn tròn; một cuốn tròn, một bận; một vành.
 ― lại. Cuốn lại.
 ― tròn. Cuốn tròn.
 ― dây. Cuốn sợi dây; một cuốn dây.
 ― mây. Cuộn tròn mây sợi; một cuộn mây sợi.
 ― tay. Vòng tay lại.
 Ngồi ― tay. Không có chuyện chi mà làm.
 ― đòng. Cuộn tròn lại.
 Nằm ― đống. Nằm co đầu co đuôi; nằm co đầu co chơn. Nằm khoanh đòng như con rắn.
 Một ―. Một bận cuốn lại; một vành.
 ― rế. Cuộn lại mà xổ tréo nhiều thế, như thế là thất rế.
 Ngồi ― tay rế. Ngồi tréo tay, bộ buồn bực không có chuyện chi mà làm.
 Có ―. Có vòng, có vành, như dấu chức quan võ.
 Áo ―. Áo có vành tay, vành cổ.
 Mèo nằm ― đuôi. Mèo nằm chèo queo, quấn đuôi lại.


Khoảnh. (Khuỉnh.) c.
 ― đất. Một miếng đất.
 ― ruộng. Một miếng ruộng.


Khoátn. Lấy bàn tay mà vẩy nước lên. Đưa bàn tay ra làm dấu biểu phải làm thinh, biểu phải đi đứng thế nào.
 ― nước. Lấy bàn tay hoặc dùng vật chi mà đánh nước lên, vẩy nước lên.
 ― đi. Đưa tay ra dấu biểu đi.
 ― nạt. La lớn tiếng, quở lớn tiếng, nộ nạt.


Khoátc. Rộng.
 Bề ―. Bề rộng, bề ngang.
 Khoẳng ―. (Coi chữ khoảng).
?  Khế ―. Bạn hữu xa cách.
 Trường ―. Bề dài, bề rộng.


Khóc. (Khốc.) c. Chảy nước mắt, than kể. .
 ― lóc. id.
 ― kể. Và khóc và than.
 Kêu ―. Kêu la khóc kể.
 Than ―. id.
 Van ―. id.
 ― lu bù. Khóc mê man, khóc chứa chan.
 ― tủi. Khóc vô số.
 ― điếng. Khóc ngất (thường nói về con nít).
 ― òa. Thình lình khóc lớn, đổ nước mắt chan hòa.
 ― tỉnh. Thình lình khóc ngay, vùng khóc ngay, khóc thanh không.
 ― ngon. Khóc tốt, cũng nói là khóc ngon khóc ngọt, hoặc khóc ngon khóc lành.
 ― dai. Khóc lâu lắc.
 Chơi dầu ― dai. Khuấy chơi dần lần, thì chẳng khỏi chúng đánh.
 ― thầm. Khóc một mình, khóc không ai hay.
 ― nhệ nhệ. Khóc mãi (con nít).
 ― ríu rít. Khóc nhỏ tiếng mà dai.
 ― cha
 ― mẹ
 ― chồng
 ― con

Khóc kể vì cha mẹ, chồng con khoản đi.
 Con ―, mẹ cho bú. Cứ việc mà làm.
 Tre ― măng. Kẻ lớn sống lâu, kẻ nhỏ chết yểu. Già khóc trẻ.
 ― khoải. (Coi chữ khắc). Than kêu, kêu tiếng thảm thương.
 Và ― và cười. Nửa khóc nửa cười, lỡ khóc lỡ cười.
 Nằm giá ― măng. Hai tích trong 24 thảo tích trước nói có một người đương tiết đông, thấy mẹ muốn ăn cá tươi, liều mình xuống nằm dưới nước mà