Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/506

Trang này cần phải được hiệu đính.
493
KHÓA

 ― khắc. Coi chữ khắc.
 ― ngược. Khốn cực, làm khốn cực.
 ― giặp. Cực khổ nhiều bề.
 ― hành. Ăn chay hãm mình, hãm dẹp tính nết, không chịu sung sướng.
 ― chết! Tiếng than, chỉ nghĩa là khổ lắm
 ― thì thôi! id
 ― tăng gia khổ. (Coi chữ gia).
有 身 有  |   Hữu thân hữu ―. Có thân thì có khổ.
 ― qua. Thứ trái đắng, mướp đắng.
 ― sâm. Thứ rễ đắng, vị thuốc mát, hay trị chứng kiết.
 ― lụa. Bề rộng cây lụa.
 ― vải. Bề rộng cây vải.
 Lụa hẹp ―. Lụa hẹp bề rộng.
 Rộng ―. Bề ngang rộng rãi, (vải lụa).
 ― mặt. Bộ mặt, tuồng mặt, bề ngang cái mặt.
 Cái ―. Đồ thợ cửi giống hình cái lược mà dài.
 ― dập. Đồ thợ cửi, giống cái lược, chính là bàn lùa sợi chỉ xuống cho sát nhau.


Khờn. Chưa có trí khôn, ngây dại. Con nít còn khờ dại.
 ― dại
 ― khạo

Ngây dại, không biết đều.
 ― đặc. Khờ lắm, dại lắm, chưa hiểu biết sự chi.
 ― câm. id.
 ― không. id.
 ― ịch. id.
 Lờ ―. Bộ ngây dại, bộ không biết gì.
 ― ―. Bộ ngu ngơ, chưa hiểu biết sự chi.


Khoac. Xét hạch; thứ lớp, môn loại.
 ― thi. Việc thi cử, cuộc khảo hạch. Lệ định trong mười hai năm có bốn khoa, là khoa tí, khoa ngọ, khoa mẹo, khoa dậu, cách ba năm thi một lần.
 ― kỳ. Kỳ thi.
 ― trường. Hội thi cử, việc thi cử.
 Mở ― thi. Mở hội thi cử.
 Khai ―. id.
開  |  取 士  Khai ― thủ sĩ. Mở hội thi, cho được chọn kẻ tài năng.
 ― mục. Cuộc thi cử. Hàng khoa mục, thì là những người đã có thi cử.
 Đại ―. Hội thi lớn, bậc đậu cao.
 Tiểu ―. Cuộc thi nhỏ, thi hương; bậc đậu thấp.
 Văn ―. Cuộc thi việc văn, thi chữ nghĩa.
 Võ ―. Cuộc thi việc võ.
 Lục ― chưởng án. Các quan hay việc tra xét ở trong sáu bộ.
 Nội ―. Sách dạy về việc dùng thuốc trong, trị bịnh trong thân thể.
 Ngoại ―. Sách dạy về việc dùng thuốc ngoài, trị bịnh ngoài thân thể.
 Y ―. Sách dạy về việc trị bệnh.
 |  蚪  ― đẩu. Chữ đời xưa viết như hình con cá nhái; cá nhái.
 ― điều. Điều mục, điều luật.


Khóac. Xét hạch, thử, thức, hạn, thuế lệ.
 Học trò ―. Học trò tập việc thi khóa, kẻ mới tập làm bài vở.
 ― sanh. id.
 Đi ―. Đi thi trường đầu, tập làm bài vở.
 Mãn ―. Mãn kỳ học tập, mãn việc gì mình phải học phải làm. Lính mãn khóa là lính đã ở mãn kỳ rồi.
 Thuế ―. Thuế vụ phải đóng theo lệ, cũng là tiếng đôi.
 Huân ―. Dạy tập, dạy cho biết. Huân khóa nông tang, chỉ nghĩa là dạy biểu cho biết nghề làm ruộng, đẻ tằm.
 Nhựt ―. Sách kinh phải đọc hàng ngày.
 ― trình. Công việc phải làm hằng ngày.


Khóan. Đồ máy làm bằng đồng sắt, có thể mà gài mà bóp lại cho chặt; dùng đồ máy ấy mà gài lại.
 Ống ―. Ống có máy gài hoặc có nhíp bùng để mà kềm cho chặt.
 Chìa ―. Đồ dùng mà mở khóa, làm bằng đồng sắt, đánh ra từ con dài một đầu có chìa hoặc có lỗ vặn máy gài.
 ― rương. Dùng khóa mà đóng rương lại.
 ― cữa. Dùng khóa hay đồ máy gì mà đóng cữa lại.
 ― chốt. Tra cây chốt mà kềm cho chặt, nêm cho chặt.
 ― lưng. Đồ gài dây lưng; dùng đồ ấy mà thắt dây lưng.