Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/490

Trang này cần phải được hiệu đính.
 

 Chịu ―. Chịu cho khách tới hoài, hay đãi khách.
 Làm ―. Đi tới đất nước khác ; tới nhà kẻ khác ở lâu lắc, làm cho chủ nhà phải mất công ; hay giữ lễ phép, làm khách tỉnh.
 Chệc ―. Tiếng gọi của người Trung-quốc.
 Chim ―. Thứ chim đen lông đuôi dài, nhỏ con hơn con tu hú, tục hiểu là chim báo tin có khách tới, cho nên gọi là Chim khách, cũng lấy tiếng nó kêu mà đặt tên.
 Chim câu ― quán. Thường hiểu là người vô căn kước.
 ― tới nhà chẳng gà thì vịt. Tiếp đãi bì bàn, làm theo phép lịch sự.
 Nấu cơm ―. Nấu cơm cho khách ăn, nấu cơm có chửng mà đãi người tới ăn.
 Làm như ― chim tâu. Tiếng la ồ ào, kêu la inh ỏi, như người Ngô chim tàu, chỉ nghĩa là làm tăng bằng vỡ lở.
先 爲  |  後 爲 主  Tiên vi ― hậu vi chủ. Chủ phải kiên khách.
 ― gần. Người ở lối xóm, quanh làng mà tới.
 ― xa. Người ở xa mà tới.
 ― quen. Người tới nhà là quen.
 ― lạ. Khách lạ mặt không quen thuộc.
 Thương ―. Kẻ đi buôn, buôn đường xa, khách giang hồ.
 Hát ―. (Coi chữ hát).
 Viết ―. Viết chữ mạnh mẽ sắc sảo, đối với viết nhu, là viết chữ uốn éo mà yếu.


Khaic. Kể ra, thưa trình, mở ra, nở ra; đào, trổ ; mùi nước tiểu.
 ― ra. Kể ra.
 Kê ―. id.
 Tiêu ―. Kể ra, tiêu trình.
 ― tiêu. Kê khai phần xuất phát hết bao nhiêu.
 Làm ―. Làm lời kể bày việc chi, thưa trình chuyện chi.
 Làm một là ―. Làm giấy kể chuyện gì, thưa trình chuyện chi.
 Giấy ―. Giấy thưa trình việc chi.
 ― sinh. Thưa trình về việc sinh đẻ.
 ― tử. Thưa trình về sự ai chết.
 ― đào. Thưa trình cho biết ai trốn, (thường nói về dân làng).
 ― ấn. Mở ấn ra mà dùng, làm việc quan lại như trước.
 ― công dân. Kể công dân là bao nhiêu.
 ― nóc gia. Kể cho biết là bao nhiêu nhà ở trong làng ; thưa trình cho biết mình có nhà ở trong làng.
 ― thị. Cho nhóm chợ, qui bạn hàng tới chợ mình lập mà buôn bán.
 ― dựng. Gây dựng.
 ― kinh. Đào kinh, mở đàng nước cho ghe thuyền thông thường.
 ― huyệt. Đào huyệt mả ; đào lỗ chun vào nhà ai mà ăn trộm.
 ― mương. Trổ đàng mương.
 ― đàng nước. Trổ đàng nước.
 ― khẩn. Mở thơ mà xem ; chữ để ngoài bì thơ.
 ― ―. Có mùi hôi nước tiểu.
 ― ngấy. Hôi mùi nước tiểu.
 ― đường mở ngõ. Chỉ vẽ đàng đi, chỉ vẽ cho biết việc gì, cho được sự chi.
 ― trường. Cho học trò nhập trường, mở cửa trường cho học trò tới mà học.
 ― tủ. Lễ mở cửa tủ, ra nghề làm thuốc.
 ― cữa hàng. Lập hàng buôn bán, dọn hàng ra mà bán.
 ― tiệm. Lập tiệm buôn bán.
 Từ thuở ― thiên lập địa. Từ thuở mới có trời đất.
 ― hoa. Nở hoa, sinh đẻ. Mãn ngoạt khai hoa, chỉ nghĩa là no ngày thăm tháng mà đẻ.
 Bài ―. (Coi chữ bài).
 ― phục. Phục chức lại.
 |  釋  ― thích. Được ơn tha về.
 ― khoa. Mở hội thi.
 ― quang. Soi sáng, làm cho tỏ rạng.
 ― nhãn. Mở mắt, làm phép điểm nhãn cho xá hạc.


Kháic. n. Cọp.
 Con ―. id.
 Khí ―. Bộ mạnh mẽ.
 Khẳng ―. id.
 Qua khỏi truông voi trỏ bòi cho ―. Quen thói dễ ngươi.