Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/484

Trang này cần phải được hiệu đính.
471
KEN

 Mũi ―. Mũi cong cong.
 Nói ―. Nói liên.
 Nói như ―. id.
 Nói keo ―. Nói gay gắt nhiều chuyện.
 Màu lông ―. Màu xanh vàng.


Kệchc. (Kịch) To, thô thác, cứng cỏi.
 Thô ―. id.
 Quê ―. Quê mùa.
 ― cợm. Bộ to tác cứng cỏi, không có nghĩa dịu dàng.
 Ăn nói quê ―. Ăn nói quê mùa thô tục.
 ― người. Bộ thô tục, to xương hóc.
 Tuồng mặt ―. Tuồng mặt lớn mà xấu.
 ― bệnh. Bịnh nặng.
 Tác-. Làm trò, hát bội.
演  |   Diển ―. id.


Kemn. Linh hầu; quỉ cầu hồnTục truyền hễ khi con người đau nặng gần chết, thường có hai thằng kem chực giữ một bên, mà rước hồn.Đời Lục quấc, vua nước Tần đau nặng, vua nước Tần cho Y-hòa qua làm thuốc. Nội ngày Y-hòa qua, vua Tần mơ màng thấy hai thằng nhỏ nói chuyện với nhau rằng : và Y-Hòa, Y-Huồn là danh sư, nếu ta không kiếm chỗ mà núp tại nơi cao hoang, là chỗ thuốc đi không thấu, ắt là không khỏi tay nó làm hại. Tưởng hai kem nói ra đây, thì là hai thằng nhỏ ấy.
 Giữ như ―. Giữ chằng chằng, giữ khít ghim.


Kèmn. Kềm, cặp thêm, chèn nhét ; chia phần rồi, lại cặp thêm một vật gì.
 Xin ―. Xin thêm.
 ― cho kín. Cặp cái chi thêm, chèn nhét, đừng cho hở. Thường nói về vách phên).


Kémn. Sút, giảm, có ít, hẹp hòi.
 Thua ―. Thua sút, không bằng. Học hành thua kém kẻ khác.
 Nào ―. Chẳng thua chi, chẳng sút chi.
 ― chi hoặc chi ―. id.
 ― đâu hoặc đâu ―. id.
 ― lắm. Sút nhiều, sút lắm.
 Gạo ―. Gạo không đủ cho người ta mua, phải mua mắt ; phải bớt, phải sụt ô ông.
 Vật ăn ― lắm. Vật ăn mắt mổ, không có cho nhiều.
 ― bề nhan sắc. Ít bề nhan sắc , không lịch sự.
 Bụng dạ ― lắm. Bụng dạ hẹp hòi, nhỏ mọn, không phải là quảng đại.


Kẽmn. Loài kim giòn, màu trắng mốc, nhà nước Annam hay dụng mà đúc tiền.
 Tiền ―. Tiền đúc bằng kẽm.
 Có ―. Có tiền, không nghèo.
 Nhiều ―. Sự thể giàu có.
 Không có một đồng tiền ―. Sự thể nghèo quá.


Kềmc. Đồ bằng sắt có hai về cỏ-thê mà kẹp mà bắt ; kẹp lại, bóp lại.
 ― thợ rèn. Kềm thợ rèn hay dùng.
 ― đỏ. Kềm nướng đỏ, có ý để mà khảo người ta).
 ― nguội. Kềm không nướng, cũng để mà bắt thịt kẻ có tội, mà tra hỏi về tội nặng.
 ― kẹp. Dùng kềm mà kẹp.
 ― khảo. Bắt kềm mà khảo.


Kềmc. Kẹp lại, câu thúc.
 ― thúc. Câu thúc, ràng buộc, kềm giữ.
 Đóng ―. Đóng dậu nhỏ.
 ― lấy. Thúc hai bên mà giữ lấy.
 ― lấy nhau. Giữ lấy nhau, bính bấy nhau.
 Đòn ―. Hai cây đòn dài để cặp hai bên hỏm mà khiêng đi. Đám ma đi đòn kềm, thì hiểu là sự thể nghèo nàn.


Kenc. n Tiếng ngủ kim kêu thanh ; rủ ren, vây hiệp.
 Len ―. Tiếng ngủ kim kêu thanh mà nhỏ.
 Ken ―. id.
 ― nhau. Kêu rủ nhau, hiệp nhau ; xen nhau.
 ― binh. Qui binh, kêu rủ nhau đi đánh giặc. (Thôi Cao-mên).
 Giế ―. Thứ hàng tốt.
 Vải ―. Thứ vải tốt.
 Đông ―. Đương tiết đông thiên ; đông tảo.