Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/481

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.

K


n. Đặt ghé, chung phần; thứ hột giống cát sạn, hay sinh trong lòng bóng người ta.
 ― vào. Chung vào, đặt nối theo.
 ― né. Bộ kính sợ, kiêng dè.
 Cây ―. Tên cây cao lớn mà lá nhỏ.
 ― đầu ngựa. Thứ cây nhỏ, trái có gai, vị thuốc xông bàn phong, mày đay.
 Trái ―. Thứ hột nhỏ cứng như đá, hay nổi ngoài da, nhứt là hay sinh trong lòng bóng; đầu gà trống hay sinh những hột ấy.
 Đau ―. Đau vì trong bong lòng có hột như sạn cát hay lấp đàng tiểu.
 Cắc ―. (Coi chữ cắc).
 ― ong. Phấn nhựa bông hoa, con ong lấy mật rồi mà để riêng.


Ken. Khớm, bợn trắng trắng hay đóng theo răng, dựa đàng tiểu, (tiếng tục).


Kẹn.
 Ông ―. Tưởng là ông Trị, là người có công dày với đức Cao-hoàng, đến khi phục quắc, người ban cho một cái bài miễn tử; bổn tánh ông ấy thật thà, hay khí bất bình, ai nấy đều sợ, cho nên có tiếng nhát con nít rằng: ý hà ông kẹ! v. v.
 Cọ ―. (Coi chữ cọ).


󱖤 n. Bè sè, có vây có cánh.
 ― ―. Bộ bè sè.
 Vai mang túi bạc ― ―, nói vấy nói vá, chúng nghe rầm rầm. Lời tục ngữ chê người đời chuộng kẻ có tiền hơn là lẽ phải.
 Có ― có cánh. Có vây có cánh, trề ra hai bên, cành hông. Ăn cho có kè có cánh, thì là ăn cho cành hông.
 Hàng ―. Bày hàng ca hát, con hát.
 Cá ―. Thứ cá nhỏ giống hình con cắc kè.
 Cắc ― cánh. Thứ cắc kè nhỏ mà có cánh, hay ở trên cây cao.
 Cây ―. Loại dừa rừng, lớn cây không trái, lá nó đóng xây tròn như rẽ quạt.
 Hóc ―. Tên chỗ ở về phủ Phước-tuy, (Bà-rịa).
 Ba ―. Tên rạch thuộc về tĩnh Vĩnh-long.
 ― nhè. Bộ kèo nài, bộ cà rà có ý xin xỏ, thêm bớt.
 Nói ― nhè. Nói kèo nài, nói dai hoi.


Kẻn. Tiếng chỉ người mà là chỉ trổng.
 ― nào. Ai, người nào.
 ― nọ. Người nọ.
 ― kia. Người kia.
 ― khác. Người khác.
 ― già cả. Người tuổi tác.
 ― lớn. Người lớn tuổi hoặc làm lớn.
 ― trưởng thượng. Người đáng kính vì, bậc lớn.
 ― khôn ngoan. Người khôn, người thông sự lý.
 ― học hành. Người có học biết.
 ― chợ. (Coi giữ chợ).
 ― thế. Người khôn ngoan, biết sự lý, đối với Mọi.
 ― chết. Người đã qua đời.
 ― qua đàng. Người qua lại, chẳng phải ở một chỗ với mình, chẳng có dính dấp sự gì.


Kẽn. Chỗ hở, chỗ kẹt, giặm giọt, nói giặm vào, nói chỉ chọc; phân rẽ ra, làm cho có hàng.
 ― hàng. Kéo hàng, phân cho có hàng.
 ― việc. Chỉ chọc việc chi, bày việc chi.
 Hay ―. Hay gạy, hay chĩ chọc, hay nói vào nói ra.