Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/48

Trang này cần phải được hiệu đính.
35
BÁNH

 — cơm. Hai tay đở mâm cơm mà đem đi, đem đồ ăn.
 — tai. Đậy tai, nhét lỗ tai. Trộm lạc bâng tai.
 — miệng. Che miệng, bụm miệng. Bâng miệng mà cười. Tưởng đà bâng kín miệng bình, nào ai có khảo mà mình đã xưng.
 Bít —. Giấu kín, che khuất. Miệng người chưa dễ bít bâng.
 — khuâng. Áy náy, lo buồn, không yên. Bâng khuâng sầu thúc, khôn ngăn lụy.
 — gan. Nổi gan, giận lắm.
 Liến —
 Lịa —

Liến lắm ; bộ mau mắn, lia lịa.


Bấngn. Đào lên, bới lên ; bắn lên.
 — nồi, — bầu. Bấng cả gốc rễ, cho có đất dính chung quanh ; (nói về cây).
 — cây. Đào lấy cả gốc rễ cây.
 — rễ. Đào lấy cả rễ. Trừ căn, làm cho dứt.
 — gốc. Đào lấy cả gốc. Làm cho tuyệt, lấy củ trối.
 — nhà. Dở lấy cả nhà, cả cây cột nhà. Ăn cho hết của người ta.
 — cả vầng. Đào lấy cả bậng ; trốc cả bậng, cả vầng. Thường nói về nước chảy mạnh làm cho đất bờ sông phải sụp cả vầng.


Bậngn. Cả về, cả lớp, cả khối. Thường nói về đất.
 Cả —. id.
 — đất. Một về đất.
 — cơm cháy. Một về cơm cháy trong nồi cạy tróc lên.
 Du —. Lên xuống, giục giặc. Thường nói về sự trả giá hóa hạng, có ý trã rẽ, làm giục giặc.


𤇊 Bầngn. Dấy mạnh, phát mạnh. Thường nói về lửa.
 Tâng —. Dấy phát mạnh mẽ, rộn ràng, nổi tiếng tăm. Lửa cháy tâng bầng ; giặc đánh tâng bầng. Tâng bầng vỡ lở.
 — gan. Nổi gan, cháy gan ; giận dữ quá.
 Cháy —. Cháy mạnh, cháy lên ngọn ; lửa phát mạnh.
 Lửa —. Lửa lên ngọn ; lửa cháy.


Bẩngn. (Bửng) Ngăn, chận.
 Ván —. Ván ngăn ; ván dừng dưới lòng vét ghe thuyền.
 Đắp —. Đắp chận đàng nước.
 — ngang. Chận ngang.


Banhn. Mở bét ra, vạch ra, phanh phôi. Banh việc trong nhà.
 — sanh. Bày bố, bỏ vãi ra ; bộ phới phở.
 — tành. Bỏ vấy vá. Bỏ banh tành ; tanh bành.
 — ra. Bày bố, mở trải ra, dan ra.
 Sào —. Sào chống cho ghe dan ra


Bánhn. Đồ ăn chơi ; lấy nếp, gạo, bột bong làm cốt, làm ra có miếng, có tấm vuông tròn ; vật chi giống như vậy cũng gọi là bánh.
 — bò, thuẫn, nhãn, gầng, v. v. Đều tùy theo hình dáng nó mà đặt tên.
 — tráng. Bánh cán mỏng mà tròn, cũng gọi là bánh da.
 — giầy. Một thứ bánh bột nếp, dẻo lắm.
 — ếch. Bánh giống hình con ếch, cũng kêu là bánh ít.
 — tét, tết. Bánh gói như khúc cây tròn, đến khi ăn phải tét ra từ khoanh, cho nên gọi là bánh tét, cũng gọi là đòn bánh. Có kẻ hiểu là bánh gói ngày tết. Nói chữ thì là thiên bỉnh 天餅 hiểu về nghĩa thiên viên địa phương, 天圓地方 trời tròn đất vuông.
 — cúng. Cũng là bánh tét mà nhỏ đòn, không có nhuân.
 — chưn. Bánh vuông dẹp giống cái bàn chưn, thủ nghĩa địa phương, cũng gọi là địa bỉnh 地餅.
 Ú —. Bánh gói nếp hột có ba góc, cũng gọi là giác bỉnh 角餅
 — hỏi. Bánh ép có sợi mà ráo rẻ, hay là ráo hỏi ; mượn chữ hỏi mà đặt tên.
 — mì. Bánh làm bằng bột mì, các nước phương Tây ăn làm cơm.
 — dầu. Xác đậu phụng ép dầu rồi, giống cái bánh xe bo.
 — thuốc. Thuốc ăn xếp từ tấm vuông vuông.
 — sáp. Sáp đổ khuôn, giống như miếng bánh.
 — sáp đi, — chì lại. Đổi chác minh bạch, ơn đền nghĩa trả. Thói Mọi ưa chì, thiết,