Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/470

Trang này cần phải được hiệu đính.
457
HƯƠNG

 Tòng ―. Mủ cây tòng.
 Cửu ly ―. (Coi chữ cửu).
 Tràm ―. Loại cây thơm, chùa miếu hay dùng mà xông.
 Bình ―. Bình đựng hương.
 Lư ―. Lò để mà đốt vật thơm.
 Đốt ―. Đốt nhang, đốt vật thơm tho.
 Xông ―. Un khói thơm, làm cho khói thơm bay ra nhiều chỗ.
 Giáng ―. Thứ cây gỗ lớn mà thơm, thịt nó xen sắc đỏ đen.
 Ốc ―. Thứ ốc trắng dày vỏ hay bò lên cây, người ta hay ăn.
 ― phụ ―. Củ cỏ gấu, vị thuốc mau.
 Cỏ ― bài. (Coi chữ bài).
 |  茹  ― nhự. Loại rễ cây, vị thuốc mát.
安 息  |   An tức ―. Loại mủ thơm, vị thuốc hay thông khí.
 ― nam mộc. Loại tông bá.
 Bạch đàn ―. (Coi chữ đàn).
 ― xông xạ ướp. Làm tốt, hay ướp giống thơm tho.
 ― hỏa. (Coi chữ hỏa).
 ― hỏa thăng nhứt phân. Về việc thờ ông bà, phải cho lãnh thêm một phần.
 Vúa ―. Lò thắp nhang cho kẻ chết.
 Niệm ―. Đốt nhang mà vái trong lúc câu yên, ấy là phận sự của kẻ làm chức lớn hơn trong làng.
 Dâng ―. Đem nhang mà dâng lên trên bàn thờ, cũng là thắp nhang.
 Tấn ―. id.
 Thượng ― id
 ― ân. (Coi chữ ân).
 |  祝  ― chúc. Kẻ lãnh việc thắp nhang đèn trong chùa miếu.
 Quì ―. Quì ra giữa chùa cho người ta đốt trên đầu; ấy là phép thầy chùa thi cùng nhau; phải chịu người ta cạo trên đỉnh đầu, bỏ vật thơm mà đốt, thầy nào chịu đựng nổi thì được lên bậc trên, ấy cũng là phép thử cho biết ai chơn tu.
 ― thủy. Tên sông chảy xuống cữa Thuận – an (Huế).
 ― giang. id.
 |  港  ― cảng. Tên cù lao ở gần tỉnh Quảng – đông, chỗ người Hồng – mao lập phụ đầu: Hồng – kông.
 Miếu xá ―. Miếu thờ ông xá sai tên là Hương ở tại khúc sông kêu là Bần-quì, về hạt Tân – an. Tích rằng, ông Hương lãnh đi vận lương cho Đức Gia – long, thuyền về tới khúc sông ấy bèn gặp giặc, sợ nó đoạt lương, túng phải đục thuyền chở lương cho chìm mà chết tại đó. Đức Cao – hoàng, nghĩ vì ông ấy ở hết lòng bèn cho lành lập miếu mà thờ cũng gọi là miếu ông.


Hươngc. Quê quán, tổ quán, xứ sở, làng quán.
 Quê ―. id.
 ― quán. id.
 ― lý. id.
 Lân-. Làng gần, xứ gần, người ở gần.
 Bổn ―. Quê quán mình, làng mình.
 Tha ―. Xứ sở khác, đất nước lạ.
他  |  遇 故 知  Tha ― ngộ cố tri. Xứ xa gặp bạn cũ. (Hiểu là một cuộc vui mầng).
 Thi ―. Cuộc thi tại tĩnh; thi riêng tại tĩnh.
 -công. (Coi chữ công).
 ― đảng. Làng xóm, thường hiểu là người làng.
 |  党 莫 如 齒  ― đảng mạc như xỉ. Phép làng xóm, lấy kẻ tuổi tác làm hơn.
 ― trưởng. Chức làm lớn nhứt trong làng; hương cả.
 ― lão. Chức tặng cho kẻ già cả trong làng.
 ― ẩm. (Coi chữ ẩm).
 ― sư. Thầy làng cũng là chức lớn.
 |  正  ― chánh. id.
 ― giáo. id.
 ― thân. Chức lãnh việc giảng đọc thượng dụ cùng giấy quan truyền dạy cũng là thầy làng.
 ― hào. Chức lãnh việc giữ gìn trong làng cho yên. Cả hương thân hương hào đều phải hiệp cùng xã trưởng mà lo các việc binh diêu thuế khóa.
 ― lễ. Chức coi về lễ phép trong làng.
 ― văn. Chức giúp việc sửa phong hóa trong làng, dùng người biết chữ nghĩa.