Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/47

Trang này cần phải được hiệu đính.
34
BÂNG

 — sương. Thế trở bức, lo nhiều phía. Băng sương nhiều nỗi.
 — xăng. Lăng xăng nhiều việc.
 — tằm. Xắt dâu cho nhỏ, cho tằm mới nở ăn lần đầu, lại bỏ đồ kị tà khí, như lưỡi tầm sét, vân vân.


Bằngc. Làm chứng, nương dựa.
 — khoán. Giấy nhà đất, văn khế làm chủ đất.
 — sắc. Giấy nhà nước cấp cho làm chức gì.
 Văn —. Giấy phép, giấy làm chứng. Đi có văn bằng.
 — cớ. Giấy làm chứng ; lẽ làm chứng.
 Cớ —. Phân chứng, làm vi bằng.
 Cấp —. Cấp giấy cho phép làm việc chi.
 Làm —. Làm chứng. Lấy chi làm bằng ?
 Chấp —. Giấy cầm làm chứng. Giấy phủ, huyện cho ai làm thôn trưởng ; còn cấp bằng về tỉnh cho.
 Giả —. Giả giấy, mạo giấy làm chứng cho mình.
 Vi —. Chứng ra, làm chứng ; lập tờ cớ về việc trộm cướp, v. v.
 Vô —. Không có giấy. Không có hình tích gì làm chứng.
 Đắc —. Có giấy làm chứng chắc ; đặng thế chắc chắn. Làm có phép.


Bằngc. Bạn; dường như, ví như ; đều nhau, một thứ, chẳng khác gì; vốn là giống gì. Tiếng trợ từ.
 — hữu. Anh em bạn.
 Kim —. Bạn lành, bạn ngọc.
 Lương —. Bạn tốt.
 — đều. Đều một hạng ; không sâm si.
 — riến. Đều hấn hấn, không chút so le.
 — phải là. Nếu phải là, như phải là.
 Sao —. Sao cho bằng ; có gì hơn nữa ; đâu bì.
 Chi —. id. Chi bằng một bát một bình, say bề đạo đức, gẫm tình cũng vui.
 Chẳng —. Chẳng bì đâu, chẳng sánh đặng. Ăn chẳng bằng thua.
 — về. Như về, nêu về, luận về.
 Ví —. Nếu, vì dầu, giả sử.
 Nhược —. id.
 Cầm —. Cầm như, xem chẳng khác.
 — hai — ba. Xấp hai xấp ba.
 Coi — mặt, chớ bắt — tay. Không nên đá động.
 — tơ. Lấy tơ chỉ mà làm ra ; cốt là tơ chỉ.
 — vải. Lấy vải mà làm ra ; cốt là vải.
 Nhẹ — lông, quăng không đi. Việc dễ hóa ra khó.
 Nặng — chì, quăng xa lắc. . Việc khó làm ra dễ, đều bỡi mình toan tính khéo vụng.
 Cây — lăng. Thứ cây da trơn giống như cây ổi ; người ta hay dùng mà chuốt chèo.


Bằngc. Yên ổn ; đồng đều một mặt, không cao thấp.
 — an. Yên, lặng, vô sự.
 — yên. id.
 — lòng. An lòng, chịu.
 — bụng. id.
 Mặt —. Bề bằng thẳng, như mặt ghế, mặt bàn v. v.
 Đất — nổi sóng. Gây việc khi không, không việc làm cho có việc.
 Công —. Công bình, chánh trực.
 Cân thăng —. Cân hai vá, một đầu bỏ vật, một đầu bỏ trái cân.
 — vai. Đồng tuổi tác, danh phận.
 — nhau. Không lớn nhỏ, y như nhau.
 — chạn. Một lứa, một chạn.
 Cung —. Giọng không cao thấp. Cung suôn sẽ.
 — bặn. Ngang bằng, đều một mực.
 — thẳng. Đều nhau một cở. Thường nói về bề khổ, bề mặt.
 Cao —. Tên tỉnh ở gần Trung-quấc, về đất Bắc-kỳ.


Bẵngn. Bằng. Công bẵng mũi lông, không khuất lấp.
 Chi —. Sao cho bằng.
 Chang —. Có bề ngang không có bề dài. Mặt chang bẵng thì là khổ mặt trẹt mà ngang.


Bângn. Hai tay đở mà đem đi ; hai tay ôm lấy. Tiếng trợ từ.
 — xách. Và bâng và xách ; xách ấy là cầm mối dây mà dở hỏng, cũng là tiếng đôi.