Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/465

Trang này cần phải được hiệu đính.
452
HUYỀN

Hủyc. Phá, làm hư.
 ― hoại. id.
 ― đi. Phá đi, cũng có nghĩa là giết đi. Hủy một con cọp.
 Đánh ―. Đánh mà bỏ, đánh không kể chết.
 Phá ―. Phá cho hư nát.
 Hoang ―. Hư hoang, mất nêt.
 |  謗  ― báng. Nói gièm, nói xấu.


Hủyc. Vỗ về, làm cho êm mát; cũng là tiếng lấy làm lạ(Coi chữ ủy).
 Hân ―. Vui mừng, lấy làm vui vẻ trong lòng.
 Hoan ―. id.
 ― hỉ. id.
 Phủ ―. Vỗ về, an ủi.
 --. Tiếng lấy làm lạ, có nghĩa mắng mà cũng có nghĩa sợ.
 ― may. Ỷ may, may lắm!.
 ― khốn. Ỷ ôi, khốn lắm.
 ― chà! Tiếng lấy làm lạ, có nghĩa khen, chê
 ― cha chả! id
 Tuyên ― sứ. Chức quan hay việc phủ hủy dân.


Hủyc. Này cho, giao cho (Ủy).
 ― thác. id.
 ― cho id


Hụichn. Mở trét ra, rộng quá (thường nói về lỗ hang).
 Rộng ―. Rộng lắm, rộng quá. (Bao bị).
 Rộng ― rộng hoạt id
 Chành-. id.
 Miệng rộng ―. Miệng rộng quá, lớn quá.
 ― lỗ ngòi ―. Lỗ ngòi xé ra lớn quá.


Huiênc. Tên cổ giải buồn kêu là Vong ưu thảo. 忘 憂 草
樁  |   Thung ―. Cha mẹ.
 Nhà ―. Mẹ.
 ― đường. id.
 ― thật. id.


Huyệnc. Địa phận một phủ chia ra.
 Tri ―. Quan hay việc binh dân từ tụng trong một huyện.
 Quan ―id
 Ông ― id
 ― lệnh. id.
 |  尹  ― doản. Chức huyện tại kinh.
 ― Cai ―. Chức hay việc chi trong huyện, lớn hơn cai tổng.
 Cán ―. Chức ban thưởng người nào làm việc giỏi trong một huyện.
 ― Đàng ―. Bên huyện, các làng xóm tùng phép huyện, đối với đàng Minh – hương là dân tùng phép quan tĩnh.
 Cả ―. Cả và huyện; đông đảo lắm. Cả huyện người ta.


Huyềnc. Màu thâm; sâu nhiệm; thứ đá màu đen láng.
 Màu ―. Màu thâm nâu.
 |  黃  ― hoàng. Màu đẫm vàng, màu trời đất.
 ― thiên. Tầng trời xanh đen.
 |  穹  ― khung. Cái khum khum mà xanh đen, trời.
 ― diệu. Sâu nhiệm, linh nghiệm.
 ― sâm. Loại rễ cây màu thâm thâm, vị thuốc mát.
 |  胡 索  ― hồ sách. Hột trái cây trị chứng đau bụng máu, vị thuốc.
 ― tinh. Thứ cây nhỏ mà lá lớn, giống cây ngải, củ giống củ riềng người ta hay dùng mà làm ra một thứ bột quí
 ― vũ. Chỗ có nhiều cây cao bóng mát, người ta hay lập miếu môn
 Vòng ―. Vòng bằng thứ đá nhẹ mình màu đen láng.


Huyềnc. Dây cung.
 ― lạc. Cái nuôm ở giữa dây cung cùng là dây cung.
 Thượng ―. Mặt trăng được nửa cái, từ ngày mồng 7, mồng 8.
 Hạ ―. Mặt trăng còn nửa cái, từ ngày 22, 23.
矢 之 在  |  不 得 不 發  Thỉ chi tại bất đắc, bất phát. Tên ở tại đây cung chẳng lẽ chẳng bắn. việc người ta biểu mình phải làm, việc đã dốc làm, chẳng lẽ bỏ đi.