Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/458

Trang này cần phải được hiệu đính.
445
HÔNG

Họngn. Cái hầu, cái lòng ống, cái cuống ở trước cổ, đàng thông xuống phổi, xuống bao tử.
 ― cơm. Đàng thông xuống bao tử.
 ― thở. Đàng thở thông xuống phổi, cái cuống phổi.
 Hầu ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là họng.
 Cuống ―. Đầu cái họng cũng là cái họng.
 Trông ―. Cả tiếng, la lớn lên, không biết giữ miệng, không dè dặt.
 Lớn ―. Lớn tiếng, kêu la lớn tiếng; nói lớn tiếng quá.
 Nghẹt ―. Họng bít lại, mắc vật chi cản trở; ăn không được; nói không được.
 Ăn tràn ―. Ăn nhiều quá, no quá.
 Chận ―. Chận ngang họng, làm cho thở không được, ăn không được, nói không được.
 Nghẹn ―. Mắc vật chi cản ngang họng; nói không được; hết thế nói.
 Nói chận ―. Nói hớt, cướp lời nói, làm cho kẻ khác nói không được; làm cho phải nói ngay, không còn chối cãi.
 Bể ―. Làm cho gãy hầu gãy họng.
 Bóp ―. (Coi chữ bóp).
 Cắt ―. Lấy dao gươm mà siết họng.
 ― xói. Cái cuống phổi heo.
 ― cối. Lỗ tra ngõng cối xay.
 ― cửa. Chính chỗ thông ra biển, hai bên có bậc đất chạy dài như cái lòng ống.


Hóngn. Hứng, rước lấy, dang ra ngoài, (thường nói về gió).
 ― mát. Dang ra chỗ mát, hứng mát.
 ― gió. Ra chỗ có gió, hứng gió.
 Đánh ―. Dương ra, khoe trẻ. Ăn bận cho tốt rồi đi đánh hóng.
 Mò ―. Khói bụi đóng trên giàn bếp.
 Đen như mò ―. Đen lắm.
 Quân mò ―. Thứ người đen thui.


Hòngn. Đã gần, đã rắp ranh.
 ― xuôi. Gần xuôi, một chút nữa thì xuôi.
 ― đi. Gần đi, đã sắm sửa đi.
 ― nói. Gần muốn nói, chực mà nói.
 ― làm. Gần làm, chực mà làm.
 ― chết. Gần chết. Mệt hòng chết.
 Chớ ―. Chớ rắp ranh, chớ tưởng đến.
 Đừng ―. id.


Hỏngn. Hụt đi, không tới nơi, ở giữ không không.
 ― mất. Hụt đi, không được chi cả.
 ― việc. Mất việc, không được việc.
 ― rồi. Hụt rồi, mất đi rồi.
 ― chơn. Hụt chơn; chơn đạp không tới nơi.
 Mâng ― cẩng. Mâng lắm, nhẹ mình đi khấp khởi. Mâng hồng chơn hồng cẩng, cũng về một nghĩa.
 ― môi. Vần môi trên, hụt môi trên, (ngậm miệng không khít).
 Treo ―. Treo khỏi đất. Treo hổng lên, thì là treo cao.
 Dở ―. Dờ nổi, dở lên khỏi đất.
 Đánh ―. Đánh rớt. (Nói về việc thi cử).
 Già lăm già ―. Chí lăm, kẻ chắc lắm, thường không được việc.
 Thi khoa nào cũng ―. Thi lần nào cũng rớt.
 ― uống. Mất uống, không được uống.
 ― ăn. Mất phần ăn, không được ăn.
 ― vợ. Mất vợ, cưới không được vợ.
 ― hẻo. Bộ nhẹ nhàng. Buôn bán hổng hẻo, chỉ nghĩa là buôn bán chút đỉnh; buôn đồ nhẹ nhàng.
 Nhẹ ―. Nhẹ lắm.
 Nói hớt ―. Nói hớt, nói giành, nói cướp.
 Hát ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là hát.
 Hơ ―. Vô ý, không giữ chặt.


Hôngn. Hai bên trái bụng, cạnh sườn.
 Xương ―. Xương sườn dựa hông.
 To ―. Lớn hông, hông chê bể.
 No cành ―. No lắm.
 No kè ―. id.
 Nói đâm ―. Nói xóc, nói tức.
 Đau xóc ―. Đau phía cạnh sườn.
 Cái ―. Nồi xôi làm bằng đất giống cái ghẻ bầu bụng, dưới đáy có xoi nhiều lỗi. Cái chõ.
 ― xôi. Đồ để mà xôi ấy.
 Chín ― xôi. Chừng chín nồi xôi rồi,; tiếng chỉ chừng bao lâu.
 ― cơm. Để nồi cơm tại bếp cho còn hơi nóng.