Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/454

Trang này cần phải được hiệu đính.
441
HÒM

 ― nắng. Khí nắng tán ra.
 Thở không ra ―. Mệt nhọc thái quá.
 Chuyền ―. (Coi chữ chuyền).
 Nói chuyền ―. Tiếp hơi mà nói, lấy hơi mà nói, nói luôn luôn không dứt.
 Hở ―. Mở hơi, thở ra đặng, nhẹ nhàng khỏi lo sợ.
 Mở ―. id.
 Ngột ―. Bí hơi thở không đặng.
 Bịt ―. id. Hơi không thông, khí không thông.
 Nghẹt ―. id.
 ― vàng. Gió mát, gió tây.
 ― nực. Khí nực nội, nóng nảy, thường làm cho đổ mồ hôi.
 Tăm ―. Tăm dạng, hơi tiếng, tin tức. Không nghe được tăm hơi nó ở đâu.
 Rán ―. Rán sức lấy hơi cho dài. Rán hơi rán sức.
 ― sức đâu mà chịu. Tiếng than không còn sức lực nữa.
 Nó ―Đầy hơi, hơi trong bụng đầy lên, làm cho nó không biết đối
 Hầm ―. Hơi bí lại khó chịu, (thường nói về hơi nóng).
 Nghe ―. Nghe, đặng mùi gì, biết đặng sự thể. Nghe hơi nó khá giàu.
 Xổ ―. Cho hơi ra làm cho hơi bắn ra.
 Xả ―. id.
 Quạt ―. Quạt phớt phớt, làm bộ phong lưu.


Hớic. (hải).
 Đồng ―. Tên xứ ở tĩnh Quảng-bình.


Hờin. Người nước Chiêm-thành, thưở xưa ở từ Quảng-nam, sau mất nước xiêu lạc nhiều chỗ, bây giờ lại tĩnh Bình-thuận hãy còn một ít làng.
 ― hợt. Bộ rơi rớt, có dư. Của đâu hời hợt mà đãi kẻ u xù.


Hợic. Chữ rốt trong thập nhị chi, chỉ nghĩa là con heo, (coi chữ tí).
 Năm ―. Số năm về chữ hợi.
 Tháng ―. Số tháng về chữ hợi.
 Ngày ―. Số ngày về chữ hợi.
 Giờ ―. Số giờ về chữ hợi.
 Tuổi ―. Năm sinh đẻ về chữ hợi.
 Ới ―. Tiếng chê ít, chê bất lực.


Hởin. Một mình ít dùng.
 ― hờ. Lếu láo, sơ ý, không cẩn thận.
 ― lòng. id.
 ― dạ. Vui dạ, mâng lòng.
 Ngựa ―. Ngựa trắng mốc mà có hơi vàng.


Hỡin. Tiếng than kêu.
 ― ôi! Tiếng than tiếc
 Thương hại ―! Tiếng than về sự hoạn nạn
 Con ơi con ― là con! Tiếng than vì con mất, con hư
 Trời ơi đất ―! Tiếng than kêu Trời đất chứng miếng


Homn. Cái cộng, cái xương, cái nhíp bủng; sửa soạn, gìn giữ.
 ― ống khóa. Đồng, sắt đánh từ lát, từ nhiên, hay búng hay xếp, để làm xương ống khóa hay là chìa ống khóa.
 Liệt ―. Thường hiểu về hom ống khóa mất sức không búng ra được.
 Xương ―. Cái sườn, cái cộng, cái cốt.
 ― dâu. Chính mình cây dâu tròn mà dài, không kể gốc ngọn.
 ― tranh. Cộng tranh, cây tranh, sườn bằng tre chẻ nhỏ để mà đánh tranh.
 ― tranh bẻ hai. Cộng tranh chia làm hai, chỉ nghĩa là chia đồng đều.
 ― trị. Rà sửa, bôi trét mấy chỗ hở hang (thường nói về sự bôi trơn hàng đất).
 ― lấy. Giữ lấy; ràng rịt.
 ― hinh. Bo bo hà tiện, giữ của khít ghim.
 Già kén chẹn ―. (Coi chữ chẹn).


Hòmn. Đồ đựng rộng lòng, thường đóng bằng cây có nắp đậy; thùng dài để liệm kẻ chết.
 ― rương. Hòm đựng của cải, tiền bạc.
 ― xe. Hòm có chưn tra bánh xe, có thể đẩy chính là đồ đựng tài vật.
 ― gương. Hộp đựng gương soi mặt cùng các món đồ trang sức.