Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/451

Trang này cần phải được hiệu đính.
438
HỘI

khai, phải nói, phải đem của ra cho mình
 ― tiền. Đòi tiền người ta thiếu mình, hoặc xin kẻ khác cho mình vay mượn tiền.
 ― bạc. Đòi bạc : xin người ta chi mình vay mượn tiền bạc tiền : Nó có hỏi bạc Chà-và, thì là có vay bạc Chà và.


Hôin. Có mùi khó chịu ; bắt sót, bắt mót.
 ― hám. Mùi tanh tao khó chịu.
 Tanh ―. id.
 ― thối. Đã hôi mà lại thối ; thối.
 ― miệng. Miệng đắng không muốn ăn ; thối miệng.
 ― Cơm tanh cá. Nghe mùi cơm cá, lấy làm tanh hôi khó chịu, tại bịnh không muốn ăn.
 ― nặc. Hôi lắm.
 ― khan. Có mùi hôi khan khan : hôi ít ít.
 ― nghỉ. Có mùi hăng hăng.
 ― nách. Nách có mùi xạ chồn, chữ gọi là hồ dịch 狐 腋.
 ― sữa. Hôi mùi sữa. Miệng còn hôi sữa chỉ nghĩa là hãy còn thơ dại, chưa biết điều.
 ― ổ. Ổ mắc hơi lạ, làm cho phải bỏ ; ấy là nói về chim chóc, hễ ai bắt chim con, lấy trấng trong ổ nó, nó thường bỏ ổ, dời ổ. Chứa cờ bạc lậu hoặc làm đều phi pháp, người khác hay đặng cũng gọi là hôi ổ, động ổ.
 Cam ―. Thứ cam dày vỏ mà băng mùi, không ai ăn.
 Mồ ―. Nước tàn dịch ở trong thâu lý mà chun ra.
 Đổ mồ ―. Chảy nước tàn dịch theo chơn lông.
 Đi ―. Đi bắt mót, lấy sót, thường nói về sự đi theo sau kẻ làm nghề đăng sáo mà bắt cá sót ; cũng có nghĩa là đi theo quan quân mà lấy của người ta bỏ lại trong lúc đánh giặc, khi ấy kêu là đi hôi của.
 ― cá. Bắt cá sót.
 Bắt ―. id.
 Con ―. Tiếng gọi chung những đứa làm nghề đi bắt cá sót.
 Quân đi ―. Quân đi bắt cá sót, hoặc đi lấy của người ta chạy giặc mà bỏ lại.


Hộic. Nhóm họp, đông người nhóm họp, gặp gở, hiểu biết.
 ― hiệp. Nhóm họp.
 ― tề. id.
 ― ngộ. Gặp gỡ.
 ― diện. Gặp mặt, hiệp mặt.
 ― nghị. Nhóm nhau mà nghị việc chi.
 ― hàm. Hội các quan nghị việc.
 ― thương. Nhóm tính chung ; chỗ buôn bán đông đảo.
 ― buôn. Chỗ buôn bán đông đảo.
 ― thánh. Tòa thánh ; hội giữ đạo Thiên-chúa.
 ― thi hoặc thi ―. Cuộc thi chung tại kinh thành.
 Phò ―. Đi thi ; đi tới chỗ nhóm họp.
 Nhà ―. Nhà nhóm trong mỗi một làng ; nhà việc.
 Tựu ―. Tựu tới đông, nhóm họp lại nhiều.
 Đông như ―. Đông đảo lắm.
 Lỡ ―. Lỡ nhịp ; lỡ cuộc thi, lỡ kỳ thi.
 Thất cơ ―. Lỗi nhịp, mất dịp.
 Triều ―. Lễ bá quan hội hiệp tại triều.
 ― kể. Nhóm tính, tính chung, tính hợp.
 ― tiền. Góp tiền, chung tiền.
 Tiền ―. Tiền góp lại, tính cho đủ mà trả lại.
 Bổn ―. Người trong một hội.
 Nội ―. Ở trong hội.
 ― quán. Nhà hội, nhà nhóm, nhứt là để mà lo việc tế tự.
 Vào ―. Nhập vào trong hội nào.
 ― tân chủ. (Coi chữ chủ).
 ― thân hữu. Nhóm họ, cuộc mới dải trong lúc đương lo lễ cưới, lễ hỏi v. v.
 Yến ―. Yến tiệc vầy vui.
 Chủ ―. Người làm đầu hội.
 Lý ―. Lấy lý mà suy, xét nghĩ ra thể gì.
 ― ý. Hiểu ý.
 Chiêu ―. Giấy gởi cho biết, chính là giấy các quan đồng liêu cấp cho nhau đi đường.
 Gia ―. Tên cầu ở tại kinh thành Huế.
 Hậu ―. Tiếng hẹn hò mai sau sẽ gặp nhau, tiếng từ biệt.
 Bá ―. (Coi chữ bá).
 Thiên địa ―. Hội lớn bày ra tại Trung-quấc, chính là một đẳng tập lập có ý đánh nhà Thanh, báo thù cho nhà Minh.