Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/439

Trang này cần phải được hiệu đính.
426
HỔ

 ― áo. Dụng nước hồ mà đánh cái áo cho thẳng, cho khỏi bàu nhàu.
 Đất ―. Đất dẻo người ta hay dùng mà xây gạch.
 Mô ―. Dối giả, vấy vá. Huyết tích mô hồ 血 跡 糢 糊 thì là dấu máu vấy vá. Lời nói mô hồ, thì là lời nói không thứ lớp, lấy quấy làm phải.
 ― đồ. (Coi chữ đồ).
 ― lốn. Xáo lộn, đánh đồng, làm hốt mớ. Tính hồ lốn; nói hồ lốn; làm hồ lốn.
含  |   Hàm ―. Lấy quấy làm phải; già hàm: Hàm hồ hàm chứa.
 Đồ ―. Cho ăn bằng cháo lỏng hoặc bột bong nấu lỏng, ấy là khi người bệnh ăn cơm hoặc ăn đồ đặc không đặng.
 Khuấy ―. Chế nước soi vào bột hoặc bỏ bột nước một lượt mà nấu cùng đánh cho ra nước hồ.
 ― khẩu. Kiếm ăn, nuôi miệng.
 |  口 四 方  ― khẩu tứ phương. Kiếm ăn khắp xứ.


Hồc. Cáo, chồn.
 ― ly. Cáo cầy.
 ― nghi. Nghi ngờ, không quyết ý.
 ― giả hồ oai. (Coi chữ giả).
 |  媚  ― mị. Giả trá.
 ― tinh. Chồn hóa yêu tinh.


Hồc. Chỗ nước đọng lại minh mông.
 Long ―. Tên sông ở tại tĩnh Vĩnh-long.
 Biển ―. (Coi chữ biển).
 Ngủ ―. Năm cái hồ lớn bên Trung-quấc là Thái hồ, Động đinh hồ, Bà dương, hay là Bành lãi, Thanh thảo, Đơn dương.
 Vui thú giang ―. Vui theo thế thả trôi, thả nổi trong các đàng sông; vui theo cuộc đi ghe thuyền.
 Ghe giang ―. Ghe đi buôn, ghe đi các đàng sông rạch.
 ― gươm chữ gọi là hoàn kiếm hồ. Hồ ở bên đông thành Hà-nội, người ta nói thuở xưa Lê-thái-Tổ được lưỡi gươm tại hồ ấy, sau đánh đuổi người Trung-quấc rồi, một bữa người dạo chơi bên mép hồ, thấy một con rùa nổi lên, người bèn lấy mũi gươm mà chọc nó chẳng dè con rùa cắn lấy mũi gươm mà lặn mất, té ra được gươm cũng tại đó, mất gươm cũng tại đó, mới gọi là hồ trả gươm.
 Tây ― hoặc ― tây. Hồ rất lớn ở phía tây thành Hà-nội.


Hồc. Bầu, ve, đồ đựng rượu.
 ― rượu. Bầu rượu.
 Đồng ―. Đồ máy chỉ giờ khắc.
 Đồng ― trái quít. Đồng hồ nhỏ bằng trái quít.
 Đồng ― cát. Đổ cho cát xuống lần lần, nói một cái ve đôi, hai đầu lớn khúc giữa eo, đổ cát nhỏ một đầu cho nó chảy qua đầu khác cho hết cát, thì biết là bao lâu, mấy phút v. v.
 Đồng ― nước. Đổ cho nước vào ra cho biết chừng đỗi là bao lâu.
 Đầu ―. Phóng thẻ cho nhằm miệng bầu bằng cày, xoi lỗ trống, dưới có để một mặt trống, thẻ vào bầu được thì đi thẳng xuống mặt trống làm cho trống kêu, ấy là một cuộc chơi lịch sự.


Hồc. n. Tiếng trợ từ, tiếng chấm câu.
 ― khoan. Tiếng hô chấm câu, (coi chữ hò).
 ― lơ. Tiếng hò rập mà kéo neo, kéo đồ nặng.
 Hỏi lơ ― lơ. id.
 ― lơ ― dịch. Bộ nặng nề phải dùng sức nhiều.
嗟  |   Ta ―! Than ôi !.
哀 嗟  |   Ai ta ―! Ôi, thương ôi, (Tiếng than)


Hổc. n. Hùm, cọp; thẹn.
 ― lang. Hùm sói cũng là tiếng đôi chỉ nghĩa là hùm.
 ― oai. Oai hùm; hiệu quân ở tại kinh thành.
 ― trướng. Trướng hùm, nhà khách quan tướng võ.
 |  符  ― phù. Cái bản làm tin, thẻ bùa, hiệu lệnh quan trên cho đi đòi ai.
 Hỏa ―. (Coi chữ hỏa).
 ― bì. Loại cây mịn thịt có vằn như vằn cọp.
 ― cốt. (Coi chữ cốt).