Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/438

Trang này cần phải được hiệu đính.
425
HỒ

c. Kêu, lên tiếng, thở hơi ra.
 |  吸  ― hấp. Thở ra thở vào.
 -hoán. Kêu la lớn tiếng cho người ta hay hoặc cho người ta tiếp cứu.
 ― lên. La lên.
 Tri ―. La lên làm cho người ta hay, cho người ta làm chứng.
嵩  |   Tung ―. Cao rao, khen ngợi.
 Ô ―! Tiếng than, tiếng đau thương.
 Đô ―. Cai tấu; người làm đầu xướng suất đạo hò.
前  |  後 擁  Tiền ― hậu ủng. Trước có nạt đường sau có quan hầu hạ, làm ra sự thể cao sang.


Hộc. Giữ gìn, binh vực.
 Bảo ―. Phép bảo hộ (Coi chữ bảo).
 Phù ― hoặc ― phù. Binh vực, bàu chữa, che chở.
 Ủng ―. Che chở, gìn giữ.
庇  |   Tí ―. Binh vực riêng.
袒  |   Đản ―. id.
 ― thân. Giữ mình.
 ― vệ. Giữ gìn.
 Đô ―. Chức quan lớn lãnh việc cai quản một xứ lớn. Thuở Trung-quấc lấy nước Annam, sai một vì quan lớn qua trấn nhặm, xưng là Annam đô hộ phủ.
 ― lý. Chức quiền nhíp coi giữ lấy ấn quan trên: Hộ lý tuần phủ chỉ nghĩa là quiền thay mặt cho quan tuần phủ, thường để về phần Bố-chánh.
 ― thành. Chức quan võ coi giữ thành trì.
 ― giá. (Coi chữ giá).
 Cọp ―. Cọp nhẩy ra mà hộc, mà làm dữ.
 Tố ―. Tiếng công kêu.
 ― thơ. Đồ để mà bao giữ lấy sách vở.


Hộc. Cữa.
 Môn ―. Cữa, ngỏ, (tiếng đôi).
 Phú ―. Nhà giàu.
 Bá ―. (Coi chữ bá).
 Thiên ―. Chức quan mua từ bảy tám phẩm, cũng là chức thưởng kẻ có công.
 Hào ―. Giàu có, nhiều sự nghiệp.
 Vạn ― hầu. Tước phong kiến, cho ăn thuế muôn nhà.
 Nam trừu ―. Bọn chịu thuế hàng lụa, thuế các thợ cửi, giao cho ai lãnh, (lệ cũ).
 Mảnh hỏa du ―. Bọn chịu thuê dầu chai, giao cho một người đứng lãnh.
 ― trưởng. Chức việc mới đặt, hay việc sưu thuế trong một giáp.
 Giàu muôn ―. Giàu lớn.
 ― khẩu. Đầu người, miệng ăn trong một nhà.
 Thuyền ―. Chủ thuyền, lái ghe bầu.
 ― bộ thượng thơ. Tước bộ Hộ.
 Bộ ―. Quan viên ti thuộc trong bộ hộ.
 ― tào trưởng. Quan hay về việc binh lương.
 ― ngựa. Tiếng hô cho ngựa đứng lại.


Hốn. Đàng nước xoi thành vực sâu mà dài.
 Hào ―. Chỗ đào sâu, chỗ nước xoi lỗ ra lớn, thường hiểu là chỗ ao vũng hoặc chỗ có nhiều hầm nhiều lỗ lớn.
 Hầm-. Chỗ có nhiều hầm nhiều vực, cũng là tiếng đôi.
 Cá-. Thứ cá biển nhỏ con dài mình mà giẹp.


Hồc. Mọi, người nước lạ.
 Họ ―. Tên họ.
 ― nhung. Mọi rợ, người khác nước.
 |  虜  ― lổ. Giặc mọi.
 Cống ―. Công sứ cho nước Mọi, thường hiểu là đưa gái tốt cho vua chúa nó.
 ― tiêu. Tiêu ăn.
 Sài ―. Thứ rễ cây, có tài trị bịnh rét, vị thuốc năng dùng, thứ ở bên Bắc mạnh hơn, ông Hải-thượng nhận là rễ lứt.
 Tiên ―. Rễ cây, vị thuốc trị thương hàn; cỏ chỉ thiên.


Hồc. n. Dùng đồ nấu bằng gạo nếp hoặc bằng bột gạo nếp lỏng lỏng để mà gắn hoặc để trau giồi vật khác. Đồ nấu để làm việc ấy.
 ― cháo. Vật để mà gắn; nghĩa mượn thì là đồ không bền chắc; giả dối. (Thường nói về lụa hàng).
 Lụa ―. Lụa nhờ nước hồ làm cho dày dặn, chính là lụa hèn.
 Hàng ―. Hàng lụa tráng nước hồ, hạng lụa xấu.