Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/437

Trang này cần phải được hiệu đính.
424

 Hay ― chi. Chẳng hay chi, cũng là tiếng chê dở.
 Nực ―. Bắt bức tức trong cổ cùng muốn ho.
 ― Khan. Tiếng ho không đàm, dường như ho lao.
 ― đàm. Tại nhiều đàm mà ho.
 ― ngất. Ho thở không đặng.
 ― tắt tiếng. Ho quá làm cho con người nói không ra tiếng, thường là tại ho lao, tiếng ho khao khao, tiếng nói cũng khao khao.


Họn. Môn, kiến bà con, danh hiệu, dòng dỏi, hội, tiếng chỉ trổng nhiều người.
 ― hàng. Hội bà con xóm diềng (hội đi đám cưới).
 ― đang. id.
 ― nội. Bà con bên cha.
 ― ngoại. Bà con bên mẹ.
 ― trai. Hội bà con, thân thích bên trai, (đi đám cưới).
 ― gái. Hội bà con, thân thích bên gái (đi đám cưới).
 ― đạo. Bọn lãnh việc đi khiêng quan cữu, (đám ma).
 ― tiểu. Kẻ hầu hạ vua chúa, hầu lẻ.
 Tên ―. Tên riêng cùng tiếng gọi một môn dòng dõi.
 Một ―. Đồng một dòng dõi, bỡi một kiến mà ra. Một hội giáo hữu ở một chỗ.
 Khác ―. Khác dòng dõi.
 Nhóm ―. Lễ mời bà con cùng các người ân nghĩa tới mà ăn mầng cũng là cách mời đải, trước khi làm lễ cưỡi.
 Chẳng ai giàu ba ― chẳng ai khó ba đời. Chớ chắc giàu hoài, chớ sợ nghèo mãi.
 Vào ―. Vào hội nào, theo phép đạo.
 Bà con ―. Bà con bỡi một kiến họ mà ra.
 Chú bát ―. Chú bát trong một dòng mà cách đời.
 Ai giàu là ― ai khó là người dưng. Trách thói đời tham phú phụ bần, không còn biết nghĩa bà con.
 Một người làm quan cả ― đặng nhờ. Làm quan, thường được phong thê ấm tử, lại được thế giúp đỡ bà con.
 Mặt cày mả ―. Bộ mặt khó khăn, cực khổ vì công việc nặng.
 Chín ―. Kể theo cửu tộc, bắt từ cao, tằng, tổ, khảo, kỷ thân, tử, tôn, tằng, huyền, 高 曾 祖 考 己 身 子 孫 曾 玄 thì là chín đời bà con.
 Đưa ―. Lễ đưa những người đi đám cưới, chẳng luận bên trai bên gái.
 Rước ―. Lễ rước họ hàng (thường hiểu về bên trai).
 Đất ―. Đất chung trong bà con.
 Đi ―. Đi đám cưới, đi chứng sự lễ cưới.
 ― nói. Nhiều kẻ nói (tiếng chỉ trổng).


n. Một mình ít dùng.
 -hé. (Coi chữ hé).


n. Tiếng chúm miệng lại mà hô dài.
 ― reo. Và hò và reo, tỏ dấu vui mầng.
 ― hét. Hô dài cùng la giọng óc, ấy là tiếng thầy pháp trừ tà chữa bịnh.
 ― đưa linh. Tiếng đạo hò hô rập trong lúc khiêng quan tài; có ý than, kể, cùng có ý làm cho quên mệt (chước người Điền hoành).
 Đạo ―. Bọn lảnh việc đi khiêng quan cữu.
 ― khoan. Tiếng hò chấm câu, một người xướng đọc một câu ca vè, các người khác hò trả lại,. v. v có ý làm cho quên mệt (chước ông Quản-trọng).
 Bắt cái ― khoan. Xướng nói một đoạn ca vè, cho kẻ khác lên tiếng hò khoan. Giành việc một mình.
 ― tắc ― rì. Tiếng la lên mà khiến trâu cày đi thá ví hay là đi tả hữu.


c. n. Gio ra, lồi ra (thường nói về răng).
珊  |   San ―. Đá có lỗ có hang cũng kêu là đá san hô, ngọc san hô. Thứ trắng thì là đá hầm vôi, thứ xanh, thứ đỏ đều kêu là ngọc.
 Cây san ―. Loại xương rồng, mủ nó đục giống như sữa.
 Răng ― hoặc ― răng. Răng gio ra dài quá, ngậm miệng không khít.