Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/436

Trang này cần phải được hiệu đính.
423
HO

 Luật ―. Luật nói về những tội nặng, phải gia phạt thể nào.
 Thục ―. Chuộc hình phạt mình đã mắc.
 Bộ ―. Bộ các quan coi việc hình.
 ― bộ thượng thơ. Quan thượng chủ việc hình.
 Tào ―. Ti thuộc lớn hay về việc hình.
 Phòng ―. Phòng coi về việc hình.
 ― danh. Luật kể những tội nặng, cũng là luật hình.
 Oan ―. Hình phạt oan ức, không đáng mắc mà mắc.
 Cực ―. Phép làm hình khổ nặng hơn hết; hình khổ rất dữ dằng, như phép lăng trì, bá đao.
 Tử ―. Tội chết, hình khổ làm cho chết.
 ― xung. Xung khắc, không hạp. Tuổi con hình xung với tuổi cha mẹ.
 Địa ―. Địa ngục.
 Hủ ―. Tội phải cắt thế, phép phạt phải thiến. Cũng là hình cung.
 Nhuận ―. Phép làm tội rất dữ, ở ngoài ngủ hình, thì là bá đao, lăng trì, thốn kiệt, trảm yêu. Bá đao thì là xẻo từ miếng thịt hay là phân thây; lăng trì thì là để cho chết nguội; thốn kiệt thì là làm cho nát thịt, như cho xe cán, kéo; trảm yêu thì là chặt ra từ đoạn.


Hỉnhn.
 ― mũi. Lấy hơi thở làm cho trái mũi nổi lên, chỉ nghĩa là làm mặt tự đắc. Chưa giàu đã hỉnh mũi.
 ― màu. Giương chang mày. id.
 ― ―. Mùi thú vật chết mới thối, mới ươn, thúi nhẹ nhẹ.
 Mùi ― ―. id.


Hípn. Đầy lên, nhíp lại.
 Sưng ―. Sưng lấp. Con mắt sưng híp chỉ nghĩa là con mắt sưng lấp, mở ra không đặng.
 ― mắt. Lấp con mắt.
 ― miệng. Nhíp miệng, thường nói về chỗ ghẻ chốc muốn lành mà nhíu lại, hoặc sưng mất chỗ ghẻ.
 Béo ― con mắt. Béo lắm, đùn thịt lấp con mắt.


Hítn. Lấy hơi mũi mà rút vào; dính sát; rút lấy.
 Hôn ―. Lấy mũi mà rút hơi, tỏ ra dấu thương yêu.
 ― thuốc. Lấy hơi rút thuốc bột vào mũi, có ý làm cho nhảy mũi; dùng thuốc nhảy mũi.
 ― hơi. Rút hơi bằng lỗ mũi, đánh mùi.
 Chồn mang ―. Loại chồn dơi.
 ― lấy nhau. Rút lấy nhau, dính sát theo nhau. Đá nam châm với sắt hít lấy nhau.
 Nhát ―. Nhát quá.
 ― hà. Tiếng hít vào hà ra, ấy là khi ăn nhầm giống cay mà làm ra tiếng hít hơi vào, hà hơi ra.
 Con tu ―. Đồ con nít chơi nắn bằng đất có thể rút hơi vào, thả hơi ra, cùng kêu ra tiếng.
 Chim ― cô. Thứ chim đồng nhỏ con, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.


Hiun. Tiếng trợ từ.
 ― hắt. Vắng lạnh, buồn tanh.
 Buồn ―. Bộ buồn bã: Nhà buồn hiu.
 Điều ―. Vắng vẻ, quạnh hiu.
 Tiêu ―. Bộ ốm o, buồn bậc. Bộ mặt tiêu hiu chỉ nghĩa là bộ mặt buồn xo.
 Gió ― ― (Coi chữ gió)
 Quạnh ―. Vắng vẻ một mình.
 Con chàng ―. Loại nhái dài tay chưn, hay nắm theo nhánh cây, chỗ kẹt.


Hon. Nực trong cổ, bắt phải làm ra tiếng đưa hơi, hoặc cố ý làm ra tiếng đưa hơi.
 ― hen. Tiếng đôi chỉ nghĩa là ho, cũng có khi hiểu là ho và lại kéo hen.
 ― sò sò. Ho giặp nhiều tiếng; ho nhiều quá.
 ― lao. Ho tại tâm phổi làm cho con người phải gầy mòn cùng mau chết.
 ― tổn. Ho vì có bịnh trong mình, nhứt là tại nóng làm cho con người phải ốm o, mà lâu chết.
 ― gió. Ho vì gió độc; cảm khí độc, ho nhẹ.
 Mò ―. Loại trùng giống con mòng nhỏ.
 Hay ―! Tiếng chê dở.