Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/430

Trang này cần phải được hiệu đính.
417
HI

 ― ngay. Hết lòng ngay tin, như nói lẩy thì chỉ nghĩa là không còn ngay tin nữa.
 ― thảo. Trọn lòng hiếu thảo; không còn thảo nữa (nói lẩy).
 ― lời. Đủ lời nói, không còn lời gì nữa.
 ― kế. Không còn mưu kế chi nữa.
 ― thể. Không còn cách thể chi nữa, như nói lẩy thì chỉ nghĩa là quá thể.
 ― cách. Đủ các cách.
 ― sách. Không còn kế sách chi nữa.
 ― đời. Chết rồi, không còn sự đời, không còn cang thường chi nữa.
 ― kiếp. Tiếng mắng nhau rằng: xấu xa hết cách, không còn kiếp sống nào nên; chính nghĩa thì là qua một kiếp.
 ― phép. Tiếng than không còn thể gì nữa. Hết phép! đánh nó cũng như không, nghĩa là không sửa trị đặng nữa.
 ― nhà. Không còn nhà nữa, hết sạch gia tài.
 ― sự nghiệp. Không còn sự nghiệp. Thua hết sự nghiệp.
 ― trọi. Không còn sót.
 ― trơn. id.
 ― sạch. id.
 Chẳng ―. Hãy còn nhiều, chẳng thiếu chi.
 Chẳng hay ―. Còn hoài, không hề thiếu.
 Chẳng ― cho. Chẳng hết chi; chẳng thiếu đâu, hãy còn có cho.
 Của ăn hay ― người còn thấy nhau. Ấy là của vắn mặt dài.
 ― vợ ― chồng! Không còn nghĩa vợ chồng
 ― bà con hoặc ― bà ― con! Hết nghĩa bà con
 ― thóc có làng đong. Thấy của sẵn thì phá, không biết tiếc, chẳng lo làm ăn. (Tiếng trách).
 ― trông ! Không còn trông nữa
 ― thương. Không còn thương nữa; không còn gì mà thương nữa.
 ― nhớ. Không còn nhớ nữa, không còn chi mà nhớ nữa.
 ― mưa. Không còn mưa nữa; mãn mùa mưa.
 ― ngày. Gấp ngày.
 ― gân. Không còn sức lực.
 ― tay. Mỏi tay quá; với không tới.
 ― chơn. Mỏi chưn quá; đi không đặng nữa; hụt chơn.
 ― bao nhiêu? Dùng chừng bao nhiêu
 ― chừng nào? Cho tới chừng nào
 ― mấy ngày? Phải mấy ngày
 ― thời. Không còn may mắn nữa.
 ― vận. id. Không còn vận tốt.
 ― duyên. Không còn duyên nữa.
 Già lại ― duyên. Già lại hết lịch sự, không còn sự chi cho kẻ khác ưa dùng (nói về đờn bà).
 ― xôi rỗi việc. Còn ăn còn làm, hết ăn hết làm.
 ― cười. Không còn cười nữa; không còn chê nữa.
 ― căn ― kiếp. Không còn căn kiếp nào nữa, nghĩa mượn: không còn biết xấu hổ.
 Đợi ― căn ― kiếp, chỉ nghĩa là đợi lâu lắc quá
 ― nghề. Không làm nghề được; không còn nghề gì nữa.
 ― hay. Không còn hay giỏi nữa.
 ― giỏi. id.
 ― xấc. Không còn xấc nữa; không dám xấc nữa.
 ― khôn tồn ra dại. Muốn làm khôn, đáo đầu hóa ra chuyện dại.
 Ăn cho ―. Đừng bỏ mứa.


Hệtn. Giống lắm, không khác chút nào(Thường nói về hình dung).
 Giống ―. id.
 In ―. id.


Hêun. Cơi lên quá và không vững.
 Để ―. Để cao quá, cơi lên quá.
 Cất nhà ― quá. Nhà cất cao quá, không có thể vững bền.


Hểun.
 ― hảo. Bộ rộng rãi, thổng thừa, không chặt chịa.
 Nhẹ ―. Nhẹ hổng, nhẹ lắm.
 Hêu ―. Bộ nhẹ hổng, nhẹ lắm. Gánh nặng mà đi hêu hểu.


𦏁 Hic. Vua Phục-hi, hiệu hoàng đế đầu hết bên Trung-quấc, về đời Tam-hoàng.