Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/428

Trang này cần phải được hiệu đính.
415
HEO

Hènn. Không đáng sự gì, không quí, không ra sự gì.
 Thấp ―. Rốt ―. ― mạt. ― mọn. ― hạ. Các tiếng này đều chỉ nghĩa là hèn quá, nhỏ mọn quá không đáng sự thể gì.
 Vật ―. Đồ không quí, của không đáng giá gì.
 Người ―. Người nhỏ mọn không ra thể gì.
 ― người. Xấu người, xấu mặt, không có vẻ lịch sự.
 Của ―. Của không quí.
 Dân ―. Dân tầm thường không có danh phận gì.
 Lụa ―. Lụa không được tốt, lụa nhẹ giá.
 Vải ―. Vải thô, vải xấu.
 ― chi. Đâu đó, bởi vậy; người ta nói không lầm; thể nó như vậy. (Tiếng nghi cho).
 ― gì. id.
 Kham ― chi. Phải rồi, người ta nói không sai.
 Nó không ― gì. Nó không vừa gì, nó cũng hung dữ như vậy.
 Tốt thì khen ― thì chê. Khen tốt chê xấu, thì là đều tự nhiên.


Hếnn. Loại ngao sò.
 Sò ―. id.
 Vỏ ―. Xác con hến.
 Nước ―. Nước ngà ngà.


Hênn. May mắn, gặp vận tốt.
 Vận ―. Vận may mắn.
 Cờ bạc ―. Cờ bạc hay ăn, ít thua.


Heon. Giống lục súc, béo hơn hết.
 ― cúi. Tiếng đôi chỉ nghĩa là heo.
 ― nhà. Heo người ta thường nuôi, đối với heo rừng.
 ― rừng. Heo hoang ở rừng.
 ― lăn chai. Heo rừng lớn hay tìm chỗ chai rái mà lăn cho dày da, có ý để mà đánh với cọp, cọp bàu không phủng.
 ― voi. Giống heo nhà lớn con, lông nhiều.
 ― bóng. Giống heo nhà có nhiều đúm đen trắng xen nhau.
 ― lang. Heo đen mà có xen một hai đúm trắng như lang chưn, lang bụng.
 ― vá chàm. Heo có xen một hai chỗ trắng ở trên đầu.
 ― cỏ. Giống heo nhà nhỏ con, hay ăn cỏ.
 ― ruộng. Heo nuôi tại đất ruộng: thường là heo đen.
 ― đen tuyền. Heo đen cả mình không xen đúm trắng.
 ― hạch. Heo đực chưa thiến.
 ― dái. id.
 ― ú. Heo mập, nhiều mỡ.
 ― đú mỡ. Heo hay nhảy hay giỡn, ấy là dấu nó sung sức.
 ― lăn mỡ. id.
 Nuôi ―. Nuôi lần lần, ra công nuôi dưỡng cho nó lớn mà bán; thâu góp lần.
 Đánh bài nuôi ―. Hiểu là các người chơi bài chung tiền đặt dô lần lần, ai trúng cách thì ăn trọn, kêu là trút kết.
 Nuôi ― rán lấy mỡ, nuôi con đở chơn tay. Có con nhờ con.
 Vi đầu ― gánh gộc chuối. Vì ơn vì nghĩa, mới phải gánh việc nặng nề.
 Đầu ― nọng thịt. Vật kiến biếu, phần ơn nghĩa cho kẻ có công.
 Măng nanh ―. Măng tre dưới đất mới đâm lên nhọn nhọn giống cái nanh heo.
 Thiến ―. Cắt thê nó đi mà nuôi cho mập.
 Chồng chuồng ―. Chất vật gì cho hở khoản cùng cơi bốn phía giống cái chồng heo. Thường nói về củi thổi, người ta có ý làm cho củi mau khô.
 Đùi ―. Cái giò sau con heo.
 Cháo ―. Cháo nấu nhiều món lộn lạo cho heo ăn.
 Bậy như cháo ―. Rối loạn, hổn hào, không còn cang thường lễ nghĩa, thường nói về sự bà con trong nhà xóc ốc không nhịn nhau.
 Chim ―. Thứ chim ăn đêm, kêu như tiếng heo kêu, cũng gọi là chim bất tường.
 Gió ―. Gió bắc.
 ― gió. Heo bị luồng gió độc mà chết (không nên ăn).
 Leo ―. Bộ xơ rơ, buồn bả.
 ― hắt. Bộ buồn bả, quạnh hiu.
 ― quay. Heo ram cả con, làm cho da nó vàng, chữ gọi là kim trư.