Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/424

Trang này cần phải được hiệu đính.
411
HẬU

 ― lá. Thứ hàu nhỏ, ở trong cái vỏ nhỏ, đối với hàu lớn, đã làm ra một khối lớn.
 Gành ―. Vực đá có nhiều hàu. (coi chữ gành).
 Khẻ ―. Khẻ lần lần, đập lần lần mà bắt con hàu ở trong vỏ nó. Thường nói về nợ khó đòi khó trả, phải đòi lần lần, hoặc nói về công việc khó làm, phải làm một khi một ít. Đòi khẻ hàu; làm khẻ hàu.


Hậuc. Vua, vợ vua, vua đờn bà; sau.
 Hoàng ―. Vợ vua.
 Vương ―. id.
 Chính ―. Bà hoàng hậu.
 |  妃  ― phi. Bà thứ hậu.
 Mẫu ―. Bà quấc mẫu.
 Hoàng thái ―. id.
 Thái hoàng thái ―. Bà vua.
 ― thổ. Thần đất đai, người ta thường xây một nền thờ một bên mả.
 Thiên ― thánh mẫu. Tước tặng bà Mả-hậu, tục gọi là Mả châu.
 ― nghệ. Tên riêng người đời xưa có tài bắn cung tên.


Hậuc. Dày, rộng, lớn, trọng đãi.
 Trung ―. Ngay thẳng, giữ một lòng tốt.
 Nhơn ―. Có lòng nhơn hay thương kẻ khác.
 Ân ―. (Coi chữ ân).
淳  |   Thuần ―. Dẽ dặt, hiền lành, nết ở rất chắc, rất tốt.
渾  |   Hồn ―. id.
 ― đãi. Đãi dâng rộng rãi, mời ăn trọng hậu.
 ― tình. Có lòng rộng tốt.
 ― nhau. Trọng đãi nhau, ở với nhau hết lòng.
 Trọng ―. Đằm thắm, quảng đại, đáng kính trọng.
 ― ư bạc, bạc đem làm ―. Không biết chỗ khinh chỗ trọng, chỗ không đáng lại lấy làm trọng.
其  |  者 薄  Kỳ ― giả bạc. Chỗ phải trọng lại lấy làm khinh.
 Cao ―. Trời đất.
高  |  蒙 毬  Cao ― mông cầu. Sách nói về việc trời đất.
 Thiên cao địa ―. Trời cao đất dày.
 ― nhan. Mặt dày, mặt lỳ, không biết xấu hổ.
 Ăn ở không ―. Phụ bạc nhau.
 ― đạo. Có ân có tình cùng nhau, không bạc đãi nhau.
 ― phác. Thứ vỏ cây có mùi cay thơm, cũng là vị thuốc làm cho ngon ăn, đất Bà-rịa, cù lao Phú-quốc có nhiều.


Hậuc. Sau; con cháu.
 ― lai. Đến sau, lớp sau.
 ― nhựt. Ngày sau, đến sau.
 ― hiền. (Coi chữ hiền).
 ― sinh. Kẻ sinh sau, kẻ nhỏ.
 |  生 可 畏  ― sinh khả húy. Kẻ sinh sau khá sợ, ấy là lời đức Phu-tử khen kẻ nhỏ mà thông minh.
 |  昆  ― côn. Lớp con cháu.
 ― học. Kẻ học sau.
 ― thế. Đời sau, kiếp sau.
 ― dệ. Dòng dõi sau, lớp cháu chắt.
 ― hoạn. Việc phải lo sau, đều làm hại ngày sau. Phải làm cho dứt hậu hoạn.
 ― thu. Cái đai dài may bằng da hoặc bằng vải, tròng sau đuôi ngựa, để mà chịu lấy cái yên ngựa.
 ― cung. Cung sau, nhà các cung phi mỉ nữ ở (nói về vua).
 ― môn. Đàng đại.
 ― đầu. Bức vách hoặc cuộc xây cao hơn cả khuôn mả, ném về phía đầu mả.
 Ngả ―. Ngả sau, đàng sau.
 Phía ―. Phía sau.
 Thối ―. Thối lui (thường nói về ngựa chứng).
 Đá ―. Đá lại sau, (nói về ngựa chứng).
無  |  爲 大  Vô ― vi đại. Không nối hậu là một khoản nặng, ấy là lời thầy Mạnh, luận người đời không con, thì không người nối hậu chủ việc hương hỏa, cho nên lấy làm trọng.
 Nối ―. Kế tự, nối dòng dõi : Không con nối hậu.
 Kế ―. id.
 Tuyệt ―. Không có con cháu, không nối sinh được.
 Khai ―. Chạy nổi tiếng ục ục phía sau, tục gọi là kêu dái, (nói về ngựa).