Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/420

Trang này cần phải được hiệu đính.
407
HÀNH

Hạnhc. May.
 Hữu ―. May mắn.
 Vó ―. Vô phước, rủi ro.
 Bất ―. id.
 Khánh ―. Vui mầng, làm lễ mầng.
 Thị ―. Thiệt nhờ, ấy là may. (Lời nói khiêm trong thơ từ).
 ― thậm. Nhờ lắm, may lắm. id.


Hạnhc. Cây hạnh.
 ― nhơn. Hột trái hạnh.
 ― đào. Loại cây hạnh.
 Làng ―. Làng.
 Đàng ―. Đàng đi.
 Đèn ―. Đèn.


Hànhc. Làm ; đi, làm ra thế gì.
 |  文  ― văn. Giấy gởi đi ; thơ từ gởi đi ; làm văn.
 |  李  ― lý. Đồ đi đường.
步  |   Bộ ―. Đi bộ ; kể đi đường, tục nói trại là bộ hiền.
通  |   Thông ―. Trống trải, thong thả ; mái hiên để trống chung quanh nhà.
 Giấy thông ―. Giấy phép cho đi đâu.
 Nói ―. Nói sau lưng, nói chuyện kể khác.
 Ngủ ―. Năm phép, năm cái gốc biến hoá là kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ.
 Ngủ ― tinh. Năm vì sao thuộc về ngủ hành là sao kim, sao mộc, sao thuỷ, sao hoả, sao thổ.
 Tu ―. Kể bỏ việc đời mà tu thân.
 Bệnh ―. Bệnh dấy lên làm cho mình phải đau đớn. Cơn bệnh hành.
 Trời ―. Trời làm cho khốn khổ ; trời hành phả.
 ― binh. Đem binh đi ; hành tội theo việc binh.
 ― dinh. Dinh trại cất cho vua ngự dọc đàng.
 ― cung. Đền thờ vua. Cung môn cất dỡ cho vua ngự.
 ― tội. Làm cho phải cực khổ ; trị tội. Trời hành tội nó, chỉ nghĩa là Trời hành phạt nó.
 ― phạt. Bắt phạt, làm tội, làm cho phải cực khổ.
 |  遣  ― khiển. Chức quan điều binh. Vị thần coi việc gia đạo, mỗi tới cuối năml, phải làm sổ sách mà tâu Ngọc hoàng ; đến nữa đêm ba mươi là giao việc cho ông khác kêu là giao thừa.
 Phát ―. Đi, ra đi, ( thường nói về đám ma). Quan cữu mới phát hành.
 |  決  ― quyết. Xử tử tù, chém tù tử.
 Xuất ―. Ra đi, đi.
 Thí ―. Làm theo, vâng theo mà làm.
 ― niên. Năm mình đương sống, tuổi tác trong năm nào. Hành niên ngủ thập, nhi tri tứ thập cửu chi phi. - 年 五 拾 而 知 四 拾 九 之 非.
 Đại ―. Hoàng đế mới băng. Hiệu vua An-nam kẻ lấy nhà Đinh kêu là Lê đại hành.
 ― lễ. Làm lễ, làm theo lễ phép ; quì lạy.
 ― sự. Làm việc, làm theo chức phận mình. Đương nhiên hành sự thì là làm việc theo niên phận mình, nghĩa là năm mình có phép mà làm các việc. ( Thường nói về xã trưởng, hương chức).
 ― chánh. Làm việc chánh, nghĩa là cai quản, trị lý,như việc từ tụng, việc binh thuế. v. v ( nói về quan ).
 Khai ―. Đi. Thuyền mới khai hành.
 Ban ―. (Coi chữ ban).
 Tuỳ ―. Đi theo.
 Tùng ―. Đi theo sau; dân làng cấp giúp việc cho cai tổng, cũng gọi là tùng giả.
 ― canh. Đánh tuổi, tính tuổi.
 ― tinh. Sao chạy.
 |  程  -trình. Đường đi.
 ― tẩu. Học tập việc quan, trường học tập việc quan.
 ― tráng. Đem vào hộ dân tráng, bắt phải đứng tráng ; đăng tịch.
言  |  相 反  Ngôn ― tương phản. Lời nói việc làm nghịch nhau. ( Phải đọc là hạnh).
 A ― ác nghiêp. Việc làm dữ, nghiệp đư; bất nhơn bạc ác. ( tiếng tục).
三 人 同  |  必 有 我 師 焉  Tam nhơn đồng ― tất hữu ngả sư diêng. Ba người đồng đi, ắt có kẻ làm thầy ta vậy. Trong ba người cũng phải có