Trang này cần phải được hiệu đính.
401
| 血 賁 人 先 污 自 口 ― huyết phúng nhơn tiên ô tự khẩu. Ngậm máu phun người, trước dơ miệng mình.
Phạn ―. Cho người chết ăn, bỏ gạo hoặc bỏ châu ngọc vào miệng người chết.
― hận. Tích để sự giận hờn, oán thù.
― mai. Ngậm thế không cho nói chuyện. (Dụng binh đi hầm đồn thường làm thế ấy).
結 草 | 環 Kiết thảo ― hườn. Kết cổ tha vòng, ( làm việc trả ơn), Cột cổ cho ngựa giắc vấp ; chim huình tước tha vàng về cho chủ nuôi.
精 衛 | 石 Tinh vệ ― thạch. Chim Tinh vệ tha đá. Tích rằng : Con gái vua Viêm đế chết chìm tại biển Đông, sau hoá ra một con chim nhỏ kêu là Tinh vệ, cứ tha đá cúi phía Tây mà lấp biển Đông. Chỉ nghĩa luống công.
Phẩm ―. id.
Hư ―. Có phẩm hàm mà không hành sự.
― ân. Chữ phẩm – để cho người chết.
Quan ― phẩm bậc quan.
Chức ― Chức tước.
― hiếp. id.
― dẹp. Rắn sửa mình, hổ tính xấu.
― trận. Lướt xông vào trận giặc.
― thành. Lướt vào thành, xông vào mà lấy thành.
― đồn. Đem binh xộc vào mà lấy đồn.
― khớp. Sửa răn, bắt phải chịu phép. ( Nói về tính tình).
Hạ ― Sụp xuống, sa xuống.
| 阱 ― tỉnh. Sa xuống hào.
| 阱 投 石 ― tĩnh đầu thạch. Sa xuống giếng, quăng đá thêm ; thấy kẻ khác sụp mà hại thêm. (thừa nhơn chi nguy). 承 人 之 危.
― mình. Chịu cực khổ cho được sửa đẹp tính nết (thầy dòng).
― cầm. Giành lấy, chiếm đoạt.
― lây. id.
― vào. Xông vào.
Đứng ― Đứng gần quá, đứng áp một bên.
― hồ, hồ sát. Tiếng tục hiểu là giành lấy, choán lấy.
Nướng ― nướng sát lửa.
Để ― Để áp một bên ( cũng nói về lửa).
Dâm ―. Dâm ô phụ nữ.
Trái ― Trái háp đi, không dương, không làm mủ, quán nung.
― ― id.
― hở. Bộ chầm hầm, vội vàng.
― he. Ngăm đe.
― da. Da mắc nước gì mà lấy ướt, hoặc đỏ lên. Con nít bú sữa vấy mình không lau chùi thì có chứng ấy.
― ―. Bộ muốn làm dữ.
Nó ― ― muốn đánh. Bộ bươn tức muốn đánh ai.
― xuống. id.
Vực ―. Vực dốc đứng.
Bờ ―. Bờ cao, trên giơ ra, dưới sụp vào.
Bậc ― Bậc đất cao mà hùng.
Chằm ―. Bộ mạnh mẽ, ăn nói chàm hằm ; đi đứng chằm hằm.
― nước. Làm cho nước nóng, nấu nước.
― cá. làm cho cá kho nóng lại.
― đồ ăn. Để đồ ăn trên bếp mà làm cho sốt.
|