Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/407

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.

H


Han. Tiếng thở ra; tiếng lấy làm lạ.
 ― ―. id.
 Nước Ma ―. Nước phép đàng Phật.


Hạc. Dưới, bề dưới, phía dưới, để xuống, cho xuống, bỏ xuống.
 Thiên ―. Cuộc ở dưới trời; người ta cả thảy.
 ― giái. Giái dưới, âm phủ, cũng hiểu là thế giái.
陛  |   Bệ ―. (coi chữ bệ). Tiếng kẻ ở dưới bệ xưng hô, thì là tiếng kêu vua chúa mà tâu lên.
殿  |   Điện ―. Tiếng xưng tặng các chư hầu, các hoàng tử.
閣  |   Các ―. Tiếng xưng hô các quan trưởng, các người đáng kính nhường.
足  |   Túc ―. Tiếng xưng hô các kẻ danh gía hoặc bằng vai với mình.
門  |   Môn ―. Kẻ làm đệ tử.
部  |   Bộ ―. Kẻ làm tay chơn, kẻ tùng phục.
 Thần ― hoặc ― thần. Tiếng các quan xưng mình là người bề dưới.
帳  |   Trướng ―. Tiếng xưng hô các quan lớn.
手  |   Thủ ―. Người tay chơn, kẻ giúp đỡ.
標  |   Tiêu ―. Thuộc binh, tay sai.
 Hầu ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là hầu chực một bên.
 Dĩ ―. Sấp xuống, cả thảy.
 Hèn ―. Hèn mạt.
 ― tiện. id.
 Mạt ―. id.
 ― mạt. Bỏ xuống dưới rốt; cất chức, làm nhục.
 Hành ―. Sai bát, quở phạt, làm khổ sở, làm chủ.
 ― xuống. Để xuống, bỏ xuống, cho xuống, làm cho thấp xuống, làm cho ngã xuống.
 ― rộng. Để quan tài xuống dưới huyệt.
 ― khoán. id.
 ― thổ. Để xuống dưới đất, chôn dưới đất.
 ― ngục. Bỏ tù, bỏ vào trong ngục; làm khổ sở, không cho thong thả.
 ― chỉ. Xuống chỉ, ban chiếu chỉ (nói về vua).
 ― lệnh. Xuống lệnh, truyền lệnh, ra hiệu lệnh.
 ― thủ. Xuống tay, ra tay, (đâm đánh hoặc làm chuyện gì).
 ― huyết. Đàng dưới ra huyết, đi sông ra huyết.
 ― lợi. Đau kiết.
 ― mộc. Đóng con dấu (thường nói về mộc ký làng).
 ― mộc giái. Đóng cây làm giái hạn, phân giái hạn.
 ― tờ. Làm tờ, (vay mượn, mua bán).
 ― đũa. Để đũa xuống, thôi ăn.
上 和  |  睦  Thường hòa ― mục. Trên hòa dưới thuận; cuộc trên dưới hòa hảo cùng nhau.
詞 没  |   Tờ một ―. Tờ cớ bằng về sự bị trộm cướp mất của cải là bao nhiêu.
 Giá ―. Tiếng quân lính hô rập mà xáp trận.
水 流 在  |   Thủy lưu tại ―. Nước chảy xuống chỗ thấp; nghĩa mượn: Việc chi cũng về kẻ dưới chịu; quan trên có truyền dạy đều gì, dân sự đều phải chịu.
不 分 髙  |   Bất phân cao ―. Không phân lớn nhỏ, ăn ở ngoan ngùy, đãi mọi người như nhau (nói về kẻ lớn).
 |  凌 上  ― lăng thượng. Kẻ dưới lấn lướt kẻ trên, ăn ở vô phép, không biết lễ phép (nói về kẻ nhỏ).
承 上 接  |   Thừa thượng tiếp ―. Nương trên tiếp dưới, chỉ nghĩa là ăn ý cùng nhau, trên dưới liễn theo nhau, (thường nói về lời nói có đầu có đuôi).
 |  情 不 能 上 達  ― tình bất năng thượng đạt. Sự tình ở dưới chẳng thông được nơi trên, chỉ nghĩa là việc kẻ bề dưới không thấu kẻ trên, sự thể cách bức.