Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/392

Trang này cần phải được hiệu đính.
379
GIOI

𠰍 Giổn. Đưa nước dư trong miệng ra.
 ― nước miếng. id.
 ― vặt. Hay giổ nước miếng.
 ― cổ trầu. Đưa nước cổ trầu trong miệng ra.
 Khạt ―. Và khạt và nhổ.
 Ống ―. Đồ đựng nước miếng, hoặc nước cổ trầu; ống phóng.
 Miệng ống ―. Miệng thùa lùa, miệng không sạch sẻ (nhứt là tại ăn trầu).


𠰍 Giỗn. Kị cơm, cúng cơm cho vong hồn, làm lễ giáp năm, lễ cúng cơm cho kẻ chết, mà nhắc việc cấp dưỡng như khi còn sống.
 ― chạp. id.
 Đám ―. Tiệc bày ra mà chỗ quải, có đông người ăn.
 Ăn ―. Ăn tiệc dọn ra mà cúng ấy.
 Quải ―. Dọn đồ cúng cấp cho kẻ khuất mặt.
 Đơm ―. id.
 Rái ― cha. Rái bắt cá mà tế ông cha nó. (Người ta nói thường năm rái hay tựu lại một chỗ, bắt cá đổ đống dưới nước mà tế tổ tiên nó, hễ nó bắt được con cá thì hai tay cầm con cá giơ lên khỏi mặt nước, ấy gọi là tế).
 Tham buổi ―, lỗ buổi cày. Vì bữa ăn, phải bỏ công việc.


Giơn. Đưa ra, cho ngó thấy ; trao cho.
 ― ra. id.
 ― tay. Đưa tay ra.
 ― chơn. Đưa chơn ra.
 ― mặt. Đưa mặt ra.
 ― đầu cho chúng đánh. Dại dột, chịu chúng ăn hiếp.
 ― lên. Đưa lên.
 ― vọt. Đưa roi đánh ngựa, thúc ngựa đi.
 ― roi. Đưa roi ra, muốn đánh.
 ― cây. Đưa cây ra, muốn đánh.
 ― bụng. Đưa bụng ra ; bày bụng ra.
 ― giò. Đưa giò ra ; bày giò ra. Té giơ giò.


𣇞 Giờn. Một chuyến đồng hồ ; tính theo An-nam, ngày đêm có 12 chuyến, tính theo phương Tây thì là bằng hai, nghĩa là 24 chuyến.
 ― khắc. Tiếng chỉ chung chừng lâu mau trong một ngày.
 Ngày ―. Tiếng chỉ chung cả ngày tháng.
 Một ngày 12 ―. Giờ tí từ 11, nửa đêm cho tới giờ thứ nhứt; giờ sửu từ 1 tới 3; giờ dần từ 3 tới 5; giờ mẹo từ 5 tới 7, v. v. . cả thẩy một giờ Nam, bằng hai giờ Tây.
 Bây ―. Đương hồi nãy, lúc nãy.
 Bấy ―. Khi ấy, lúc ấy.
 Bao ―. Khi nào, hồi nào, có ở đâu.
 Bệnh chờ ―. Bệnh gần chết, không còn kẻ sống.
 Hết ―. Mãn giờ, đến giờ rồi, mãn kì rồi.
 Mần ―. id.
 Mấy ―, ― thứ mấy? Giờ nào, giờ gì ? 
 Kịp ―. Vừa giờ, nhầm giờ. Đi cho kịp giờ.
 Giàu ― ngọ, khó ― mùi. Giấu đó nghèo đó ; nghèo giàu không xa nhau.
 Cửa Cần ―. Tên cửa biển Saigon.
 Đánh chết ―. Tiếng ngăm đe, tiếng giờ ở đây hiểu là tiếng trợ từ.
 Đánh chẳng đi, ― chẳng đứng. Khó khiến, khó dạy, nặng nề như trâu trì. (Chữ giờ cũng đồng nghĩa với; giỏ chỉ nghĩa là cắm lại. ).


Giócn. Đâu tréo trả; đậu ba tao, làm cho đâu lại với nhau. (Nói về dây, tóc).
 ― tư. Kết đâu bôn tao.
 ― tóc. Rẻ tóc từ lọn mà đâu tréo trả; (thường đậu ba tao).
 ― chóp. Gióc tóc chừa giữa đỉnh. Cạo đầu gióc chóp, làm ra dạng người Khách.
 ― dây. Đậu nhiều mối dây vô một.
 Dây ―. Dây đã đậu thể ấy.
 ― roi. Đậu nhiều mối dây cho săn mà làm roi.
 Roi ―. Roi gióc thể ấy.
 ― vai. Dách vai, đưa vai lên. Ôm gióc vai.
 Vai ―. Vai nhách lên, giơ lên cao.
 ― môi. Quớt môi, chóc môi.
 Đánh ―. Đánh trước làm cho kẻ khác làm mà đánh theo (tiếng nói riêng về chuyện cờ bạc).


Gioin. Tiền đồng xỉa liễn theo nhau, mỗi liễn là 5 đồng, 12 liễn nghĩa là 12 gioi làm một tiền. (Coi chữ doi).