Trang này cần phải được hiệu đính.
375
GIỀN
― gia. id.
Trái ―. Trái cây giâu lớn ấy.
― nếp. Loài cây giâu mà vỏ trái có mủ cũng gọi là lòn bon.
― giếm. id.
― màu. Giả đò, không cho biết tình ý.
― mẹo. Không cho biết ý tứ, mẹo mực, cách thể, máy móc làm ra thể nào.
― nghề. Không cho biết nghề riêng của mình. Thợ bạc hay hay giấu nghề.
Cất ―. Cất kín.
― tiếng. Không cho người ta biết tiếng mình.
Nói ―. Nói tránh trút, không nói sự thiệt.
― mất. Cất để kín đáo không cho ai kiếm tìm được.
― quanh. Nói quanh.
― đầu ra đuôi. Giấu không nhẹm.
― mặt. Ẩn mặt, không cho thấy mặt.
― ra. id.
Gio ―. id.
Đá ―. Đá nằm không khuất (thường nói về đá lớn dưới hầm dưới giếng gio ra một phía).
― lúa. id.
Lúa ―. Lúa cắt hớt từ bông; lúa còn trong bông nó.
― lúa như đuôi trâu. Lúa to bông dặng hột.
Hàng ―. Hàng tơ chỉ.
― tàu. Hàng tàu.
― rách. Manh áo, manh quần áo rách rã ra, chẳng ki vải lụa.
Mua áo thì rẻ, mua ― thì mất. Áo bận rồi muốn bán lại phải tính nhẹ tiền hơn hàng giẻ còn nguyên.
Cây rỏ ―. Tên cây.
Dai như ― rách. Lấy nghĩa là một tiếng dai, thường hiểu về nợ khó dòi, hay để dai hoi lâu lắc.
― cưới. Hàng đi cưới vợ, thường hiểu là một mớ áo, hoặc hai cây hàng.
Tiền thê ―. Tiền thê hàng may áo, hễ bên trai mua không đặng hàng thì phải chịu tiền cho bên gái mua giùm.
Cá ―. Thứ cá nhỏ con, người ta hay ăn gỏi.
Gỏi cá ―. Gỏi cá nhỏ, cũng gọi là gỏi sanh cầm, chỉ nghĩa là bắt mà ăn sống.
― giạc. id.
― miệng. Huịch miệng, chằng miệng ra.
― siểm. id.
― dua. Nói tấu ích, nói lùa; nói vị mặt một người mà bổ người khác, làm cho người ta thêm giận, thêm ghét nhau.
― chẻ. Dặt chuyện nói xấu, hoặc chê bai kẻ khác.
Nói ―. Đặt đều nói xấu cho kẻ khác, kiếm chuyện nói lấy lòng ai.
― pha. id.
Giấu ―. Cất giấu, không cho ai thấy biết.
Rau ―. id.
― điều. Thứ giền lớn cây mà đổ điều, cũng là vị thuốc mát thường dùng mà đặt chỗ huyết vận.
― cơm. Thứ giền trắng người ta hay ăn luộc.
― gai. Thứ giền lớn cây và có gai, tro nó mặn. Mọi dùng mà thề muối.
Màu hột ―. Màu nâu lợt.
Tro ―. Tro giền gai, tro mặn.
|