Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/387

Trang này cần phải được hiệu đính.
 

Giậpn. Bể nát cùng nhẹp xuống.
 ― đầu. Bể đầu, thường hiểu là nát da thịt trên đầu. Đánh giập đầu chảy máu, (cũng là tiếng nói quá).
 ― xương. Bể xương, ngớu xương.
 ― nát. Bể nát ra cả.
 Đập ―. Đánh cho bể ra. Đập giập con gà, chỉ nghĩa là làm thịt con gà, cùng dần đập xương nó cho mềm mà uống rượu.
 ― bã trầu. Chừng nhai nát miếng trầu trong miệng, phỏng chừng năm ba phút đồng hồ.
 Làm ― ―. Làm lỡ dở.
 ― mật. Vỡ mật, thất kinh.


Giátn.
 Bó ― Lấy tre chẻ ra, bện sơ sài, hoặc dùng bao đệm mà bó cái từ thi
 Bó mo bó ―. id.


Giạtn. Bị sóng gió đưa ra, hoặc tấp vào.
 ― vào bờ. Tấp vào bờ.
 ― ra. Đưa ra, bỏ ra, để riêng ra.
 Bạt ―. Trôi tấp, hoặc đưa vào chỗ nào.
 Giợt ―. Nước da không sậm, nhứt là bị nước làm cho lợt màu.


Giắtn. Nhét vào, cầm vào, làm cho mắc vào trong.
 ― vào. Nhét vào, mất lấy.
 ― dơm. id.
 ― lưng. Để cho mắc vào trong dây lưng mình đương cột, nhét lưng.
 Đầy ― lưng. (Coi chữ đầy).
 Đao ―. Thứ đầu nhọn người ta hay buộc theo lưng.
 Thịt ― răng. Thịt ăn dính vào trong răng.
 ― lược đồi mồi. Xỉa cây lược đồi mồi vào đầu tóc, có ý cho chặt tóc, hoặc có ý làm tốt, làm như đồ trang sức.
 ― lông nhím. Ghim cây lông nhím cho chặt tóc.
 ― trâm. Ghim cây trâm vào đầu tóc, làm đồ trang sức, (đờn bà).


Giặtn. Dụng nước đánh chà cho sạch.
 ― áo. Dùng nước chà vò cái áo cho sạch.
 Tắm ―. Và tắm và làm cho sạch sẻ.
 Gạo ―. Hột gạo giã hãy còn lộn thóc, thường phải sàng mà để riêng ra.


Giậtn. (coi chữ giựt).
𥴙 Giạun. Rào.
 Rào ―. id.
 ― thưa. Rào thưa, đồ làm mà ngăn đỡ.
 ― đông. Phía đông, mễ đông. Giạu đồng máng thầy mặt trời mọc lên.


Giàun. Nhiều tiền của, sự thể no đủ.
 ― có. id.
 Nhà ―. Nhà nhiều của.
 ― sang hoặc sang ―. Đã giàu có mà lại sang cả.
 ― người tiếng mình. Phải giữ tiếng, đừng cho kẻ khác biết mình túng rồi.
 Làm ―. Làm nên giàu có, thu trừ tịch để tiền của nhiều.
 ― dễ người; khó, nói láo. (coi chữ dễ).
 ― út ăn, khó út chịu. Con út nhỏ dại, cần mẹ hay thương hơn, hay lo cho hơn, cha mẹ giàu thì nó có được nhờ, cha mẹ nghèo thì nó phải cực. Tiếng nói riêng trong sự chia phần, các phần đồng đều, đến phần sau rốt có dư thì nhờ, có thiếu cũng phải chịu.
 Chẳng ai ― ba họ, chẳng ai khó ba đời. Giàu nghèo và đều có số, không lẽ giàu mãi, cũng không lẽ nghèo đời.
 Khó có nhau, hơn ― một mình. Ấy là Đắc nhơn tâm thắng thiên kim. 得 人 心 勝 千 金 Chỉ nghĩa là đặng bụng người, hơn ngàn vàng.
 ― tạo khó bán. Của mình sắm thì mình bán, của làm tôi người.
 ― là họ, khó là người dưng. Tiếng chê người đời hay xu phụ theo nhà giàu, không nghĩ bà con.