Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/385

Trang này cần phải được hiệu đính.
372
GIẢO

 ― mụt. Giáo lưỡi nhọn mà vần.
 ― mác. Tiếng kêu chung đồ binh khí khi có cán dài, cũng có lưỡi đao.
 Gươm ―. Cây gươm, cây giáo, đồ binh khí.
 Vác ―. Chạy rểu, chạy hiệu, làm đầy tớ cho kẻ khác.
 Châu ―. (coi chữ châu).
 Chỉ ―. Chỉ quyết, muốn đảm quyết, hại quyết.
 Tra ― tiến. Ra tay trước, hại trước. Đâm một cái trước.
 Ngọn ―. Mũi giáo.
 ― ba ngủ. Giáo có ba ngủ lông chiên đổ, đồ binh khí.
 Trưởng côn ― cái. Côn dài, giáo lớn, đồ hung khí.
 ― giác. (Coi chữ giác).


Giáoc. Dạy, bảo, đạo.
 ― huấn. Dạy dỗ, cũng hiểu luôn hai chức quan dạy học là giáo thọ, huấn học, hay là huấn đạo.
 ― hỏi. Dạy dỗ.
 ― thọ. Chức quan hay việc dạy học trong một phủ ; dạy học.
 ― dụ. id.
 ― chức. Chức dạy học.
政  |   Chánh ―. Phép sắp đặt, sửa trị trong nước.
 Thánh ―. Đạo thánh.
 Tam ―. Đạo Nho, đạo Phật, đạo Lão-tử.
 Đức ―. Phép dạy có nhơn; dạy việc làm lành.
 Truyền ―. Dạy đạo, đem đạo mà truyền dạy kẻ khác.
 Khuyên ―. Xin ăn, xin bố thí (đạo Phật).
 ― hóa. Dạy dỗ, cũng có nghĩa là xin bố thí.
 ― đầu. Xướng trước, ra vai tuồng trước hết, (hát bội).
 ― vương. Đức giáo Tông.
 ― hoàng. id.
 Chỉ ―. Dạy hiểu, vẽ cho biết phải làm thế nào.
 Thọ ―. Chịu phép dạy dỗ, chịu kẻ khác dạy.
 ― sỉ. Kẻ học hành, lãnh việc dạy học, dạy đạo lý.
 ― sư. Thầy dạy học, dạy đạo lý.
 ― tập. Thầy dạy con trẻ học.
 Minh ―. Chỉ hiểu, dạy bảo.
 ― trưởng. Kẻ làm lớn trong đạo, tiếng quan Annam gọi là các thầy cả đàng đạo Thiên- chúa.
 ― dân. Người có đạo Thiên–chúa, tiếng xưng hô nhà nước Annam mới … trước gọi là dân Tà đạo.
 |  多 成 怨  ― đa thành oán. Nói lắm, chỉ biểu lầm, người ta lấy làm nhầm cùng sinh ghét.
罵 人 如  |  人  Mạ nhơn như ― nhơn. Mắng người như dạy người, mình mắng cho bỏ ghét, chẳng dè mình lại làm ích cho người ta.
 |  者 學 之 半  ― giả học chỉ bán. Dạy ấy là học phân nửa.


Giàoc. Kết lại, làm cho xuôi.
 ― thuê. Chịu thuê một lần cho sau khỏi mất công.
 ― thẻ. Thưa đơn lảnh bài thẻ mà làm việc gì.
 Trình ―. Trình đơn xin phép gì.
 Thanh ―. Trả giấy phép, hoặc nạp tiền thuế xong xuôi.
 |  銷  ― tiêu. Làm cho xuôi việc.
 ― hoàn. Trả lại.


Giảoc. Quỉ quyệt, xảo trá.
 ― đồng. Con nít, quỉ quái.
 Gian ―. Quỉ quái, hay ăn cắp, không thiệt thà.
 |  兔 三 穴  ― thỏ tam huyệt. Con thỏ khôn làm hang ba ngách, nghĩa là biết phòng hậu.


Giảoc. So sánh.
 ― lại. So lại, lường lại.
 ― lượng. Đong lường lại.
 ― dượt. Đua đầu, hạch lại.
 ― trường đoản. So đo vắn dài, hay dở.
 ― thí. Đắn đo, thử cho biết.
 ― tự. Xét coi nét chữ có phải là một tay viết thế nào. Phép coi xét giấy tớ.