Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/384

Trang này cần phải được hiệu đính.
371
GIÁO

Giảnhn. Cầu cao, sự thể lớn.
 Làm ―. Làm mặt giỏi, làm tài hay.
 Gio ―. Già hàm, nói hồn, chết mồ ra mà nói.


Giãnhn. (Coi chữ giềnh).
 ― giàng. Bộ tướng cao lớn dị thường.


Giaoc. Buộc nhau, hẹn hò cùng nhau; làm anh em; trao qua trao lại; đưa cho; giáp nhau; đâu lại với nhau.
 ― kết. Hứa với nhau, buộc nhau phải làm thể nào.
 ― ước. id.
 ― hòa. Làm hòa cùng nhau, làm bằng hữu.
 ― ngôn. Lấy lời nói buộc nhau; đoan thệ cùng nhau.
 ― mặt bắt tay. Sự thể gặp gở nhau, mâng nhau.
 ― lân. Nước ở gần, nước có làm hòa cùng nhau.
 ― hảo. Làm anh em thân thiết.
 ― giải. Bờ cõi giáp nhau, chỗ giáp bờ cõi.
 ― hiếu. Làm bầu bạn, thề thốt không bỏ nhau.
 ― tiếp. tiếp rước nhau, lai vãng cùng nhau, phép gởi thơ từ chuyện vãn cùng nhau.
 Cổ ―. Anh em bạn cũ.
 Cựu ―. id.
 ― chiến. Đấu chiến, đánh giặc cùng nhau, đâm đánh nhau.
 ― phong. Đâm đánh cùng nhau.
 ― kèo. Giấy hai bên làm ra mà buộc nhau, đàng mướn, đàng cho mượn phải làm ra hai bổn.
 |  址  ― chỉ. Thường hiểu là một thứ người ở phía Bắc, hai ngón chưn cái chẻ rẻ đối lại với nhau, chính là người An-nam thưở trước, song tra trong hải quặc đồ chi thì là đất Giao-chỉ ở gần đất Giao-cang, khỏi địa phận Quảng-tây, chữ chỉ ấy chỉ nghĩa là nền không phải chữ chỉ 趾 là ngón chưn.
 |  州  ― châu. Chính nước An-nam thuở trước còn dính trong địa phận Quảng-đông, Quảng-tây.
 Phụng ― đầu. Hàng dệt hình hai con phụng day đầu lại với nhau.
 Lễ ―. Lễ cho hai người nam nữ phối hiệp cùng nhau (theo phép đạo Thiên chúa).
 |  合  ― hiệp. Hiệp mặt; hiệp vây.
 |  必 擇 友  ― tất trạch hữu. Làm bạn phải chọn người.
 ― cho. Trao cho, phủ cho, này cho, hủy cho.
 ― lại. Trao lại, đưa lại.
 ― về. Phù về, gởi về, đưa đem về.
 Bàn ―. Giao việc quan, giao giầy việc quan cho nhau ; thường nói là bàn giao, bàn lãnh, nghĩa là một đàng giao một đàng lãnh.
 ― việc. Nẩy việc cho, trao việc cho, hủy việc cho ai.
 ― gia. Gác chổi lấy nhau, chống đỡ lấy nhau.
 ― kỷ. Chỗ nóc nhà giáp với chái nhà, có cây ván chịu lấy nhau.
 ― nguyên. Rắp kèo ván ở trên nóc nhà; kèo cột giữa đều kêu là kèo giao nguyên.
 ― phiên. Giao phiên canh hoặc giao phân việc cho ai.


Giaoc. Đất trống ở ngoài thành.
 Tế ―. Lể tế Trời (về phần thiên tử).
 ― xả. Tế giao, tế xả ; tế Trời Đất.


Giaoc. Keo.
 A ―. Keo da trâu (Coi chữ a).
 Lộc giác ―. Cao nấu bằng gạc nai hưu, để đặc cứng như keo da trâu. Vị thuốc bổ gân cốt.
 Qui ―. Cao nấu bằng vỏ rùa, cũng đặc. (Vị thuốc).
 Hổ cốt ―. (Coi chữ cốt).
 Nhung ―. Cạo nấu bằng lộc nhung, nghĩa là sừng non nai hưu (vị thuốc bổ).


Giáoc. Đồ binh khí nhọn lưỡi có cán dài.
 Cây ―. id.
 ― sào. Giáo dài cán, giống cây sào.
 ― bật. Giáo dài mà nhỏ, thường đẩy dưới đất, gặp giặc thì đưa ngọn nó lên mà đâm.
 ― tầm vông. Giáo bằng tre tầm vông vạt nhọn.