Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/380

Trang này cần phải được hiệu đính.
367
GIẬN

Giànn. Đồ cuộc làm bằng cây, có tầng có gác để mà chịu lấy vật khác. Tiếng kêu chung cà đồ cuộc người ta sắm mà làm nghề.
 ― gác. id.
 ― bếp. Gác làm ngay trên bếp mà để đồ vặt, như thúng mủng v. v. , cho khỏi mọt ăn.
 ― hát. Đồ cuộc làm ra có rường có ván lót, để mà hát củng là coi hát.
 ― bầu, bí. Rường làm bằng tre, chà, để cho bầu bí leo.
 Ghe ―. (Coi chữ ghe).
 ― trỏ. Đồ cuộc lập ra để mà dựng nhà dựng cột cái, cùng là khuôn rập kiểu vờ cái nhà.
 Xô ―. Xô đồ củng sắp để trên giàn trong lúc làm chay, có ý để cho người ta lấy.
 Giựt ―. Giựt đồ cúng để trên giàn làm chay. Giựt giành vật cúng thí, cho được dư huệ của Phật.
 Lên ― thiêu. Lên chổ ngồi riêng, chung quanh có chất củi lửa mà chịu chết thêu (phép Phật).
 ― ra. Bày ra, sắp ra.
 ― giá. Đồ cuộc bày ra, sự thể, sức lực. Giàn giá nó thề ấy mà còn than nghẻo.
 ― canh chỉ. Giăng bày canh chỉ gọi mà mắc cửi.
 ― binh. Sắp binh, trân binh, đem binh ra, hoặc để mà đánh trận.
 Ngải ―
 Mắc ―

Ngải Mọi giàn. Thói Mọi hay làm giàn thiêu, để mọi chết lên trên, cúng cấp, tập nói chuyện rồi thì đốt lấy tro mà bỏ nhiều chỗ, hoặc bỏ theo đàng đi và dặn rằng: Có ai lạ tới thì bắt, nghĩa là làm cho phải đau ốm, v. v. Vậy ai đi đạp nhằm tro ấy thì phát nóng lạnh, kêu là mắc giàn, phải cúng cho con ma giàn thì mới khỏi.
 ― đồ nghề. Tiếng kêu chung cả đồ làm nghề, như đồ thợ bạc, thợ mộc v. v.


Giãnc. Thưa thớt ; nới ra ; tryền ra ; thể biên.
 ― ra. Nới ra.
 ― việc. Ít việc, nhẹ việc.
 ― bệnh. Nhẹ bệnh, ít bệnh.
 Khoan ―
 ― dị. Dễ dàng, không có khó.
 ― lược. Lựa rút, tóm tắt ; sơ lược.
 ― thơ. Thơ từ.
 ― mạn. Khinh bạc, lếu láo.
繁  |   Phiền ―. Phiền là nhiều việc, giãn là thưa việc.
 Trước ―. Thẻ tre, đồ dùng mà viết chữ, giống hình cái thẻ. (Đời xưa).
 ― chơn. Thách hai chơn xa nhau. Đứng giãn chơn; giãn chơn chèo.


𢴍 Giằnn. Quăng, ném xuống, làm cho khua động.
 ― vật. Hủy hoại ; làm hiếp ; nói hiếp, coi không ra sự gì (thường hiểu về lời nói). Nói giần vật.
 ― thúc. Làm cho tức tối. Nói giần thúc thì là nói nặng nhẹ.
 ― mâm ― bát. Có ý để mâm để bát xuống cho nặng, làm cho động chạm cho được tỏ ra sự bất bình. giận dữ.
 ― bạc. Quăng đồng bạc xuống cho biết nó kêu làm sao cùng cho biết bạc thiệt giả thế nào.
 Đánh ―. Cuộc chơi, giần ném đồng tiền xuống dưới ván cho biết sấp ngửa thế nào.


Giầnn. Nhặt long ; bộ mạnh mẽ.
 ― giớm. Bộ mạnh bạo, hung dữ.
 ― mắt. Nhặt mắt.
 ― tiếng. Xẳng tiếng, nặng tiếng ; lên tiếng.
 Mạnh ―. Bộ mạnh hung.


Giậnn. Tức mình, nổi nóng, lấy làm trái ý, không ưa, không chịu.
 ― hờn hoặc hờn ―. Lấy làm trái ý, không ưa, không chịu.
 ― dữ. Nóng nảy, tức mình về việc gì nghịch ý mình.