Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/38

Trang này cần phải được hiệu đính.
25
BẢY

 ― dịch. Bắt phải thôi làm việc, (nói về chức việc làng.)
 Đình ―. Thôi đi, dứt đi, không làm nữa. Lệ đến ngày Chúa nhựt thì đình bải công việc. Luật đánh roi, đánh trượng, bây giờ đình bải.
 Triệt ―. Dứt thôi, dọn cất. Triệt bải đồ uống rượu, triệt bải trà mứt.
 ― nại. Thôi, không kiện nài nữa.
 Bơ ―. Bộ mệt nhọc, lơ lững ; lăng xăng.
 ― hoải. Hết sức, mỏi mệt, liệt nhược. Bài hoải tay chơn.
 ― hãi. Tiếng la, tiếng nói rung sợ thới quá, nghe như tiếng hả miệng mà rên. Kêu la bải hãi.


𡓁 Bãin. Mé biển ; bậc lài lài ở dựa sông dựa biển.
 ― biển. Mé biển lài ra.
 ― cát. Chỗ cát nổi lài lài dựa sông dựa biển.
 ― Trời. Tên ― lớn ở về tỉnh Nghệ-an.
 ― Tiên. Tên bãi. Tục hiểu là chỗ các vì tiên hay dạo chơi.
 ― Cạnh. Tên bãi ở tại cù lao Côn-nôn.
 ― Sậy. Tên bãi lớn ở tỉnh Hưng-yên.
 ― Trường sa. Bãi cát dài, ở về tỉnh Quảng-bình.
 ― cứt trâu. Một đống cứt trâu chài ra. Mặt như bãi cứt trâu, nghĩa là mặt chệp bệp. (Tiếng nói nhục).
 Binh ―. Binh bổ, dua mị.
 Bợm ―. Người không ngay thật, điếm đàng, xảo trá.


𫅰 Bayn. Tiếng gọi các người vai nhỏ. Tháp cánh cất mình trên không, đưa theo gió ; đồ lấy vôi hồ mà tô đúc.
 Chúng ―. Tiếng gọi các người vai nhỏ mà nói với.
 ― nhảy. Đua tranh : Đương thì bay nhảy.
 Cao ― xa chạy. Tài cao sức giỏi. Cao bay xa chạy, cũng không qua lưới Trời.
 ― đầu. Mất đầu : Chém bay đầu.
 ― hồn. Tiếng ngăm đe. Giữ kẻo bay hồn : kẻo phải chết !
 ― bổng. Cất mình bay lên, bay cao. Con quạ bay bổng qua sông.
 Mưa ―. Mưa pháy pháy, lại có gió đưa.
 Tro ―. Hết cách hèn mạt. Bụi bụi tro bay.
 Gió ―. Gió thổi đưa đi, đưa theo ngọn gió. Lời nói như gió bay qua.
 Tên ―. ―. Chóng kíp : Kíp như thỏ chạy cũng là tên bay.
 ― bụi. Bụi cất lên, đưa theo gió.
 Cái ―. Đồ nghề thợ vôi, giống như cái vạch bòn đậu phụng.


Bàyn. Đặt đều, đặt chuyện không có ; nói ra ; sắp ra ; chỉ vẽ.
 ― ra. id.
 ― đặt hay là đặt ―.. Đặt đều, sanh chuyện.
 ― đều. Làm gương, kiếm chuyện. Bày đều cho con trẻ bắt chước.
 ― mưu. Vẽ mưu kế ; xúi biểu phải làm cách nào.
 ― kế. id.
 ― chuyện. Đặt chuyện ; tạo soạn ; soạn thuyết.
 ― hàng. Sắp hàng ; dọn đồ ra mà bán.
 ― binh bố trận. Chính nói về việc dàn binh, phân binh. Nghĩa mượn: Bày bố, sắp để đồ đạc nghênh ngang, hoặc bày mưu thuẩn cho sanh chuyện.
 ― dạn dạn. Sắp để nghênh ngang.
 ― bố. id. Sắp để khắp chỗ.
 ― vai. Một lớp, một hạng, một trương, một lứa ; không lớn không nhỏ, không cao thấp. Nghĩa bằng hữu thì là bày vai.
 Tỏ ―. Phân nói.
 Lược ―. Kể tắt.
 Trình ―. Nói ra, trình ra ; tỏ ra.
 Sắp ―. Sắp ra, để ra.
 ― xương. Giơ xương.
 ― ruột. Để ruột ra, ngó thấy ruột. Trần truồng ngó thấy bụng.


𠤩 Bảyn. n
 Dao ―. Dao quân lính thường giắt lưng để mà đốn cây, hái củi. Anh đi dao bảy giắt lưng, nón chiên anh đội, băng chừng Đồng-nai.
 Nồi ―. Nồi bảy tuổi thì là nồi lớn lắm.
 Thứ ―. Lấy theo thứ tự thì là bảy. Ngày thứ bảy.