Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/376

Trang này cần phải được hiệu đính.
363
GIẤY

 Đem voi về ― nhà mả. Rước lấy việc báo hại, đem người về làm hại nhà mình.


Giãyn. Vật mình, vùng vẫy; không chịu.
 ― giụa. id. Nó giãy giụa không ưng.
 ― chết. Vật mình chết.
 ― tê tê. Vật vã, cựa quậy ; còn sống nhăn. Đập con cá còn giãy tê tê, thì chỉ nghĩa là nó còn vật vã chưa chết.
 Đánh ― máu. Đánh cho vật mình ra máu. (tiếng ngăm đe).
 ― giót. Đồng nghĩa với tiếng nhảy nhót.


Giâyn. Một lát, một thí (tiếng nói về giờ khắc).
 ― phút. id.
 ― lâu. Hồi lâu.
 Một ― một phút. Chẳng lâu lắc gì.
 ― nữa. Lát nữa, chút nữa.


Giấyc. Đồ làm bằng vỏ cây, tráng từ lá mỏng, thường để mà viết.
 ― lá. id.
 ― má. id.
 ― duôi. id. Giấy làm bằng vỏ duôi.
 ― gió. id. Giấy làm bằng vỏ cây gió.
 ― quyên. Giấy trắng làm bằng tre non, thường dùng mà hút thuốc.
 ― ngươn giáp. Hiệu giấy quyên.
 ― tinh. Giấy trắng trong.
 ― bạch. Giấy trắng.
 ― sắc. Giấy nhiều sắc, xanh, đỏ, vàng v. v.
 ― trắng mực đen, làm quen thiên hạ. Có giấy mực, thì buộc người ta tin nhau.
 ― súc. Giấy thô, giấy cặn.
 ― niệt. id.
 ― bồi. id.
 ― kinh huyện. Giấy lớn tờ.
 ― bằng. id. Giấy rộng khổ.
 ― hội. Giấy rộng lớn, thường dùng mà viết sớ sách.
 ― tiền. Giấy in hình đồng tiền, cũng gọi là âm tiền, nghĩa là tiền ma.
 Tiền ―. id. Tiền bằng giấy ; giấy Nhà nước cho dùng mà thế tiền : Tiền tệ hoặc tuyền tệ, cũng về một nghĩa.
 ― vàng bạc. Giấy rơi kim có sắc vàng, sắc bạc, cũng là giấy tiền.
 Tờ ―. Một khổ giấy.
 ― tờ. Giấy biên chép chuyện chi, (tiếng gọi chung).
 ― thông hành. Giấy phép đi đường.
 Đứng ―. Thủ ký, điểm chỉ vào giấy.
 Đứng đầu ―. Làm đầu lãnh việc gì , thủ ký trước hết.
 Làm ―. Làm tờ vay hồi, hoặc kêu xin việc gì ; làm văn khế.
 Đi ―. Truyền đệ thơ từ cùng giấy lá việc quan.
 Chạy ―. Gởi giấy đi ; đệ giấy đi. Chạy giấy cho quan trên.
 Có ―. Có giấy tờ làm chứng, có phép.
 ― bắc. Giấy làm tại đất Bắc.
 ― đất. Giấy đen làm bằng vỏ cây duôi.
 ― bưởi. Thứ giấy trắng mà láng.
 Lò ―. Lò múc giấy.
 Múc ―. Phép dùng vỏ cây dầm nấu cho nhuyễn, rồi múc hớt lấy cái nhựa nó mà tráng mỏng ra, gọi là khổ giấy.
 Việc ―. Việc lại ; việc biên chép.
 Trắng ―. Không có tên tuổi trong giấy, không có một chữ gì trong giấy.
 ― lộn. Giấy đã có viết, đã có chữ rồi: trở bề trái mà dùng một lần nữa, học bằng giấy lộn.
 ― đắp mặt. Giấy đậy mặt kẻ chết, thường dùng ba tờ làm ba lớp, kẻ giàu sang thì dùng lụa trắng cũng ba lớp, ấy là noi theo sự vua nước Ngô kêu là Phù-ta giết kẻ trung lương mà phải mất nước, cùng phải tự vận, sợ để mặt ra xuống âm phủ mà hổ thẹn. (Coi chữ đắp).
 Không có một miếng ― lộn. Không căn cước, không nhập vào hà xả nào.
 Da ―. Da mỏng lắm.
 Mạo ―. Làm giấy giả.
 ― giả. Giấy mạo, giấy không thiệt.
 Lặng như tờ ― trải. Sự thể bình an, phẳng lặng.
 Bắt ―. Bắt phép, bắt thiếu đủ trong giấy.
 Coi ―. Coi xét giấy tờ.
 Xét ―. Xét hỏi giấy tờ cùng coi cho biết thiệt giả.
 Trình ―. Trình giấy phép, trình giấy tờ trong lúc người ta cơ vàn.