Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/375

Trang này cần phải được hiệu đính.
362
GIÀY

 ― nhiệt. Làm cho hết cơn nóng nảy.
 ― trói. Mở trói.
 ― vây. Làm cho khỏi vây, đánh phá đoàn binh vây phủ mình.
 ― phạm. Đem kẻ hung phạm mà nộp cho quan.
 ― tù. Đem tù đi, điệu tù.
 ― tội nhơn. Dẫn tội nhơn đi.
押  |   Áp ―. (Coi chữ áp).
 ― nạp. Đem đi nạp cho quan.
 ― chức. Từ chức, thôi làm chức mình, vì có tội gì.
 |  元  ― ngươn. Tước thi hương đậu đầu cũng gọi là Thủ khoa.


Giảin. Cua.
 Cự ― cung. Một cung trong 12 cung huình đạo, (coi chữ cung).


Giãin. Nghiêng ; xiên; chải ra, dan ra.
 ― chơn. Dan chơn ra.
 ― chơn chèo. Thách hai chơn như khi đứng mà chèo mạnh.
 Đất ―. Đất sụt xuống, giựt xuống, chài xuống.


Giayn. (Coi chữ day), xây trở, day dộng.
 ― đi ― lại. Dời đi trở lại.
 ― qua ― lại. Dời sửa nhiều lần.
 ― binh. Đem binh đánh hướng nào.
 Gió ―. Gió động, gió đưa.
 ― mặt. Xây mặt.
 ― chơn. Xây chơn, dời chơn đi.
 ― nhà. Xây nhà về hướng nào.
 ― ngựa. Quây đầu ngựa về hướng nào.
 ― cương. Trở cương ngựa, khiến ngựa đi hướng nào.
 ― trầu rượu. Kiện lại, kiện trả. (Đi kiện phải có trầu rượu).
 Nói ―. Nói gay, nói trả treo.


Giạyn. Chà qua chà lại, giụi; lập thế tìm kiếm.
 ― mắt. Lấy ngón tay mà chà con mắt cho hết ngứa hết xốn.
 ― giụi. Chà nhận xuống; chảy hóa, lập thế kiếm chác, (thường nói về cờ bạc).
 ― ra. Làm cho bày ra; dạch ra, (tiền bả).
 ― mọc. Kiếm chác.
 ― không ra. Hết thế kiếm chác, (cờ bạc).
 ― tiền. Lập thế làm cho có một hai đồng tiền; cũng hiểu là dạch tiền.
 ― thợ rèn. Cái dụi thợ rèn, đồ thợ rèn tui sắt.


Giáyn. Tiếng hối giục, hiểu cho mau.
 ― đi. Cho mau.
 Đi ―. Đi cho mau.
 Làm ―. Làm cho mau.
 Làm ― đi. id.
 Làm ― lây. id.


Giàyn. Đồ xỏ chơn mà đi cho ấm áp cùng cho sạch chơn.
 Chiếc ―. Một chiếc giày. (tiếng kêu kể).
 Đôi ―. Hai chiếc giày.
 ― chân khoa. Hạng giày có thêu mà không lên gót, mang nó phải kéo nó; chính chử gọi là chánh tha (hài) 正 拖 鞋. Tục nói trại là giày chân khoa.
 ― hàm ếch. Giày có cái mang giống cái hàm con ếch, mà không lên gót.
 ― mũi lợn. Giày đờn bà, nhọn mũi như mũi heo, cũng không lên gót.
 ― dồn. Giày đờn bà cũng nhọn mũi mà nhỏ.
 ― lên gót. Giày có lên gót, ôm lấy cái chơn.
 ― tàu. Giày Trung-quấc thường có gót.
 ― dép. Tiếng đôi, hiểu là đồ mang dưới chơn.
 Mang ―. Xỏ chơn vô giày mà đi.
 Đi ―. id.
 Đóng ―. Châm may làm cho ra chiếc giày.
 Thợ ―. Thợ làm giày.
 Tới ―. Lớp đóng phụ dưới dạ giày.
 Chơn ― chơn dép. Sự thể phong lưu, gắng có.
 Đứa xách ―. Phận làm tôi tớ ; đứa hèn.
 Không đáng mặt xách ―. Rất hèn mạt. (tiếng khinh bạc nhau thái quá).
 ― giã. Dụng thưởng không biết tiếc. Ăn mặc giày giã.
 ― đạp. Đạp dưới chơn, hiếp đáp, hủy hoại không coi ra sự gì.
 ― bừa. id.