Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/369

Trang này cần phải được hiệu đính.
356
GIÁ

 Lương ―. Nhà lương thiện. Lương gia tử đệ. 良 家 子 弟 = con em nhà lương thiện.
 Đại ―. Nhà sang cả. Đại gia văn chương, thì là văn chương nhà học hành lớn.
 Danh ―. Nhà danh tiếng. Phiệt duyệt danh gia 閱 閥 名 家 = nhà sang cả, danh tiếng.
 Đông ―. Chủ nhà.
 Đầu ―. id.
 Đương ―. id.
 Quản ―. id. Kẻ cai quản việc nhà.
 Tán ― bại sản. Hư hết sự nghiệp.
 Tề ― nội trợ. Sắp đặt, giúp đỡ trong nhà, (phận sự đờn bà).
內  |  造 惡  Nội ― tạo ác. Tại nhà mình gây việc dữ.
 Phật ―. Đạo Phật, đàng Phật.
 Đạo ―. Đạo Lão-tử.
 Du ―. Cây chặt đoạn nối lại với nhau, để mà dằn trên nóc nhà lá.
 Xuất ―. Đi tu.
 Xuất ― xuất táo. Ra riêng, nhúm bếp riêng.


Giac. Thêm, dùng, để lên trên.
 ― thêm. Thêm lơm, thêm cho nhiều.
 ― tăng. id.
 ― bội. Thêm nhiều bằng hai.
 ― giảm. Thêm bớt, châm chước, sửa đi sửa lại.
 ― giết. Quá chừng. Thương gia giết.
 ― công. Ra công, dụng công.
 ― vị. Bổ vị, thêm vị, bổ vị thuốc gì thêm.
 ― ân. Làm ơn, xuống ơn, ra ân xá.
 ― hình. Hành hình.
 ― phạt. Dụng hình phạt.
 ― tội. Làm tội cho.
欲  |  之 罪 何 患 無 辭  Dục ― chi tội hà hoạn vô từ. Muốn nói tội cho ai, thì chẳng thiếu chi lời nói, (nói về kẻ làm lớn).
苦 增  |  苦  Khổ tăng ― khổ. Khốn khổ chẳng cùng, khổ giặp.
 ― tâm. Đam lòng lo, chịu khó.
 ― tiếng oán. Làm cho mắc điều thù oán, làm cho kẻ khác oán trách.
 Phép ―. Phép nhơn thêm, như gia ngủ, gia lục. Giả như ruộng có 7 sào, mỗi sào là mười lăm thước, muốn biết cả thảy được bao nhiêu, thì lấy con năm nhơn với con bẩy, hô một tiếng ngũ thất tam ngủ, thì là một trăm năm mươi thước, về số khác cũng vậy. (Gia thì trước để sau cho).
 ― báo, ― hại. Làm báo hại, (tiếng than).


𣂃 Gịan. Đồ đong lúa, đương bằng tre, giống cái thúng sâu lòng, thường đựng chừng 10 ô trở lại.
 ― già. Gịa lớn, gịa cao ô.
 ― non. Gịa thấp ô.
 ― đôi. Gịa lớn bằng hai gịa thường.
 ― chiếc. Gịa bằng nửa gịa đôi.
 Ống tre đè miệng ―. Đong đần thật thà, ăn ở thật thà, giữ mức thiệt.


Giác. Sự thể, dường sức, số vật đáng là bao nhiêu.
 ― cả. id.
 ― chợ. Giá mua bán ngoài chợ.
 ― tiền. Đáng giá bao tiền.
 Bình ―. Giá không cao thấp.
 Gác ―. Đánh giá lên, đòi cho mắt.
 Ra ―. Nói giá, làm ra giá cho người ta mua.
 Trị ―. id.
 Đánh ―. id.
 Cắt ―. id.
 Làm ―. id.
 Định ―. id.
 Đằng ―. id. Giá nhảy lên mắt hơn.
 Thăng ―. id.
 Lên ―. id.
 Nhảy ―. id.
 Phát ―. id. Lúa phát giá.
 Không có ―. Không có kẻ mua, không có ai trả là bao nhiêu.
 Xuống ―. Giá sụt xuống, không được như trước. Gạo xuống giá; hàng xuống giá.
 Hạ ―. id.
 Sụt ―. id.
 Mất ―. Giá sụt xuống quá, phải lỗ thâm ….
 Cao ―. Nặng giá, nhiều tiền.