350
GHE
― khỉ ăn ớt. Làm chuyện dối con nít, gạt con nít.
― gao. id.
― gớm. id.
― góng. id.
― chặt. Khắn chặt, khăn khít.
Ăn nói ― gớm. Ăn nói chặt chịa, bó buộc thới quá.
Mùi ― gao. Mùi nồng nàn, khó chịu.
Trời nắng ―. Trời nắng nồng nàn, thẳng thét.
Làm ―. Làm dữ, làm ngặt, không thứ dung.
― hái. id.
― lúa. id.
Mùa ―. Mùa gặt hái.
Con ―. Công gặt, người đi gặt.
Bọn ―. Những người làm nghề gặt hái.
― vần công. Ra công gặt thay phiên với nhau.
― mướn. Gặt ăn tiền mướn.
― đầu. id.
― cần. id.
Buồn ngủ ―. Buồn ngủ quá, đầu phải gục xuống.
Say ― cần. Say vùi, say chúi, (chữ cần cũng hiểu là cái cổ).
Đặc ―. Đông đặc, dày lắm.
Chằm ―. Dùng nan tre mây, hoặc vật gì khác kết lại mà làm ra cái gàu.
― nan. Gàu chằm bằng nan tre.
― dai. Gàu tát nước có dây gióng, phải có hai người đứng hai bên, nắm dây gióng mà kéo.
― vảy. Gàu có cán dài, một người cầm mà vảy nước lên.
― vác. id.
― mo. Gàu chằm bằng mo cau.
― xà nách. Gàu chằm bằng lá dừa nước.
― nan tát biển. Sự thể chẳng làm chi được.
― đầu. Thứ vảy nhỏ rắng ở trên đầu người ta, giống như cám, có nó thì đầu hay ngứa.
― rồi. Cùng túng rồi; không còn tiền bạc nữa, (tiếng riêng các người đánh cờ bạc).
― ngựa. Thứ gấu lớn giống như ngựa mà dữ.
― heo. Thứ gấu giống như con heo.
― chó. Thứ gấu giống hình con chó.
― người. Thứ gấu nhỏ, lông trắng, mặt nó mỉa dạng con người.
Mật ―. Cái mật con gấu, người ta hay dùng mà trị chứng đau lưng; có té ngã, lấy nó hòa với rượu mà uống thì tan máu; cũng là thuốc nhỏ mắt.
― chứa. Thùng chứa, chấp chứa.
― áo. Chéo áo.
― ó. Con gấu, con ó, anh hùng hội, người ta thường nói trại là khấu ó, chỉ nghĩa là gây gổ, rầy rạc.
― phen. Nhiều lần.
― lần. id.
― nổi. Nhiều thế, nhiều cách.
― chìu. Nhiều khúc, nhiều thế.
― đàng. Nhiều đàng.
― thuyền. Tiếng kêu chung các thứ ghe.
― cộ. id. Hiểu là đồ sắm ra mà chuyên chở.
― guộc. id.
|