Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/357

Trang này cần phải được hiệu đính.
344
GẶM

 Làm ―. Làm cho lìa lọi.
 ― lưng. Cúp lưng, không thẳng lưng.
 Đánh ― giờ. Tiếng ngăm de, không cho lui tới.
 ― xương. Xương lìa lọi.
 ― cấng. Làm mình (đờn bà).
 ― cổ. Trẹo cổ, vạy cổ, ít biểu là gãy thiệt.
 ― bánh. Bể bánh, hoặc bánh lái, cũng hiểu là cuộc chinh mác, mất vợ mất chồng, không còn đủ đôi đủ cặp.


Gâyn. Trêu ghẹo, sanh sự, làm cho sanh sự.
 ― gổ. Kiếm chuyện làm cho ngầy ngà, làm sinh việc.
 ― giận. Chọc giận, làm cho kẻ khác giận.
 ― hớn. Làm cho kẻ khác bất bình, làm cho mích lòng.
 ― dữ. Làm cho sinh chuyện dữ.
 ― chuyện. Làm cho sinh chuyện.
 ― giặc. Làm cho sinh giặc.
 ― thù. Làm cho sinh thù.
 ― oán. Làm cho sinh oán.


Gậyn. Cây chống, cây cầm tay.
 ― tre. Gậy bằng tre; gậy con trưởng nam phải chống trong lúc làm việc tang khó cho cha.
 ― vông. Gậy bằng vông; gậy con trưởng nam phải chống trong lúc làm việc tang khó cho mẹ.
 ― mây. Gậy bằng mây.
 ― kim cang. Gậy bằng kim cang, cây có nhiều u nhiều mắt, cũng là gậy thầy chùa.
 Chống ―. Nương cậy mà đi.
 Nương ―. Id.
 Dùi ―. Đồ bình trượng.
 Bị ―. (Coi chữ bị).
 Con đòn con ―. (Coi chữ đòn).
 ― giám mục. Gậy chăn chiên của các đấng giám mục.


Gầyn. Sắm sửa, bày ra, dàn ra, khởi công.
 ― dựng. Dàn ra mà làm, tạo lập lần đầu, làm nên cho. Cha mẹ gây dựng cho con.
 ― giấm. Làm cho ra giấm.
 ― giống. Làm cho nồi sanh (Tằm tơ).
 ― ra. Bày ra, sắm sửa.
 ― nan đương. Đặt nan mà đương, dàn ra mà đương.
 ― vỉ. Đặt nan dàn ra mà đương vỉ.
 ― việc. Bày công việc ra mà làm, khởi làm công việc, ra tay làm việc gì.
 ― song. Bày cuộc chơi, bày song cờ bạc.


𤷍 Gầyn. Ốm o, còn da bọc xương.
 ― mòn. id.
 ― guộc. id.
 ― vò. id.
 Mẹ béo con ―. Mẹ mập con ốm.


Gămn. Châm vào cùng để vậy; ghim vào.
 ― Kim. Ghim cây kim vào chỗ nào.
 Kim―. Kim có đầu tròn, thường dùng mà ghim.
 Dao ―. Dao đâm, dao nhọn.
 Giận ―. Tích lấy sự giận, có ý báo thù.
 ― lây. id.
 ― xuống. Cắm xuống.
 ― đầu. Gầm đầu, cúi đầu vào mà coi mà chơi, không tưởng tới sự chi.
 Ngoài miệng nam mô, trong bụng có bồ dao ―. Ngoài miệng niệm Phật, trong lòng hung dữ, gọi là 口 佛 心 蛇 khẩu Phật tâm xà, chỉ nghĩa là miệng Phật lòng rắn.
 Vàng ―. Loài kim hùn hùn mà có màu vàng ưng ửng như vàng, thổ sản Bình – thuận, tánh nó mát, có nhiều người dùng mà trị phong, giải nhiệt, thường mài với nước lạnh mà cho uống.


Gặmn. Cắn, cạp chung quanh; cắn khươi.
 ― xương. Cạp xương.
 ― bắp. Cắn lấy hột dính trong trái bắp.
 ― cỏ. Lấy răng mà cắn bứt cây cỏ. Trời sinh lấy một hàm răng, gặm cỏ đất bằng, uống nước bờ ao (trâu).
 Thương không xương má ―! Có cho chác chi mà gọi rằng thương.
 Chuột ―. Chuột cắn khươi.