Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/355

Trang này cần phải được hiệu đính.
342
GÀI

 ― hàng. Kéo hàng, ngăn ra từ bảng, (nói về giấy tờ).


Gain. Mũi nhọn nhỏ nhỏ, tự nhiên ở trong cây lá đâm ra, thứ cây mình roi có lớp vỏ dẻo dai, người ta đung mà làm dây nhợ.
 Chông ―. Hiểm trở, khốn khổ.
 ― gốc. Chỗ nhiều gai, dầy những gai.
 Đằng chông ―.  Đằng hiểm nghèo.
 Đạp ―. Đi nhằm gai.
 Đạp ―, lấy ― mà lể. Lấy đó mà dùng việc đó. Độc khử độc.
 Bị ―. Bị đạn sung bắn nhằm, bị thương.
 Mũ ―. Mũ bằng lá gai, mũ đầy những lá gai.
 ― ma vương. Thứ cây có nhiều gai, cũng là quỉ kiến sầu, tật lê. 鬼 見 愁, 蒺 藜.
 Cửa ― nhà bạc. Nhà nghèo khó, nhà hèn.
 Cây ―. Thứ cây người ta lấy vỏ trong mà làm dây chỉ.
 Lá ―. Lá cây gai, người ta hay dùng mà làm bánh ếch.
 Bế ―. Lột vỏ gai, thường phải hề giữa cây mà tước lấy vỏ nó.
 Đốn ―. Chặt lấy cây gai.
 Thi ―. Chặt bỏ gai cây mới mọc hồi đầu mùa, có ý làm cho nó mọc đều.
 Cạo ―. Cạo lớp vỏ ngoài láng gai, mà lấy chỉ nó.
 Láng ―. Nguyên vỏ gai lột ra mà dài.
 Xương ―. Chính cốt cây gai, trong xương ngoài vỏ.
 ― bố. Tiếng kêu chung hai thứ cây, lấy vồ ấy.
 Trồng ―. Lấy gốc nó, củ nó mà chôn cạn cạn.
 Vải ―. Vải hèn, đồ bận nhà nghèo.
 ― con mắt. Lấy làm ghét không muốn ngó, không muốn nhìn, chịu không được.
 Nổi ốc mọc ―.  Bắt to da, lạnh mình nổi mụt cùng mình, sợ hãi quá.


𡛔 Gáin. Tiếng chỉ người thuộc về giống cái, còn nhỏ tuổi, hoặc chưa có chồng, đối với tiếng trai.
 Con ―. id.
 Phận ―. Bổn phận làm gái, vốn là gái.
 Hoa con ―. Duyên con gái, sự làm con người ta ưa hạp; sự còn son trẻ; đồ nữ trang.
 Duyên con ―.  id.
 Đàng ―. Bên gái.
 Họ ―. Họ hàng bên gái.
 Trai anh hùng, ― thuyền quyên. Xứng là xứng đức; trai tài, gái sắc.
 Trai chê vợ như của đổ xuống sông, ― chê chồng của một mà hai. Tục Annam có lễ hỏi rồi mà bên trai không chịu cưới, thì chẳng đặng đòi bên gái thường bồi, còn bên gái hối hòn không chịu gả, thì thường phải lễ bằng hai.
 ― tham tài, trai tham sắc. Trai ham xinh đẹp, gái muốn nhiều tiền.
 Làm― làm mụ. Hãy nói lẽ nói đời, người rạch, già hàm (đờn bà).
 Trai mạnh ― mềm. Trai phải cho mạnh, gái phải cho mềm, nghĩa là dịu mềm.
 ― mày. Gái nuôi.
 Hai ― lấy một chồng. Sự thể chèo kéo, ngầy ngà.
 ― ngoan làm quan cho chồng. Vợ khôn ngoan làm nên cửa nhàm lại làm cho chồng được danh thơm tiếng tốt.
 Trai ―. Sự thể con trai con gái tư ái chuyện vãn cùng nhau.


Gàin. Tra vỏ, đấu lại, bắt chịu lấy, làm cho mắc lấy nhau. Một dằng chưởi, một đằng gài, thì chỉ nghĩa là biểu đằng chưởi phải ghe lấy tiếng chưởi.
 ― gập. Chèo kéo mắc lấy nhau; làm cho mắc lấy nhau.
 ― đi ― lại. Tréo qua, trả lại, làm cho mắc lấy nhau như gài nan, gài trĩ. Cũng nói về sự gài tiếng chưởi mắng.
 ― cửa. Lấy cây, lấy chốt mà chận mà khóa cửa lại.
 ― thoen. Tra thoen mà chận lại (cửa). Của đóng thoen -. Giữ cửa chặt nhiều không để hở.
 ― nút áo. Lòn nút áo cào khuy.
 ― bẩy. Tra máy bẩy; lập thế lừa gạt.
 ― chuồng. Đóng cửa chuồng.