Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/353

Trang này cần phải được hiệu đính.
340

 ― con. Gà nhỏ.
 ― cồ. Gà to xương cao lớn.
 ― trục. id.
 ― kiến. Gà nhỏ xương, nhỏ con mà lông nhiều.
 -ri. id.
 ― giò. Gà lửa, gà đã lớn, coi giò được.
 ― chim. Gà nhỏ con, nhiều long, hay bay.
 ― bông. Gà lông trắng mà nhỏ, coi giống như bong mà đen xương đen thịt.
 ― ác. id.
 Đen như ― ác. Đen thấm vào trong xương thịt, tiếng nói chơi về các người da đen.
 ― tía
 ― xám
 ― nhạn
 ― ô
 ― quạ

Đều thuộc về giống gà nòi, tùy theo sắc lông nó mà kêu.
 ― xước. Thứ gà lông mọc ngược.
 Vịt rằn ― cúp chớ nuôi. Tục hiểu là vật bất lợi.
 ― chọi. Gà nuôi mà đá độ.
 ― nòi. Gà để mà đạp mái, cũng là gà đá độ.
 ― thế. Gà biết chui đụt cùng biết lừa thế mà đá gà khác.
 ― thiến. Gà bị cắt thê, để mà nuôi bán.
 ― lôi. Thứ gà rừng chân đổ, con mắt có vành đỏ, coi lịch sự như con công.
 ― sao. Cũng là loại gà lôi mà lông nó có nhiều đùm trắng, coi xinh.
 ― nước. Thứ chim đồng lớn con, hình dạng giống con gà; mùa khô lại kêu là con cúm núm.
 ― rừng. Thứ gà nhỏ con hay bay, ở rừng.
 Mồng ―. Cái mào con gà trống.
 Giò ―. Chân gà lấy từ đùi nó trở xuống, thường dùng mà coi quẻ hay là bói.
 Cựa ―. Vật chi có ngạnh giống cái cựa gà, cũng hiểu là cái rạch xèo; ( coi chữ cựa).
 Diều ―. (Coi chữ diều).
 Chọi ―. id.
 Cho nước ―. Ôm bóp, tắm rửa cho con gà đá độ, cho nó uống nước, cũng gọi là thóc nước.
 Hoa mồng ―. Thứ hoa giống cái mồng con gà.
 Quáng ―. Tật quáng mắt trong lúc gần tối, lấy theo sự con gà không thấy đàng trong lúc ban đêm.
 Canh ―. Chừng gà gáy.
 Thể ―. id.
 ― để ― tục tác. (Coi chữ để).
 Đèn ruột ―. Đèn làm bằng vải nhúng sáp, xe lại như ruột gà.
 Ruột ― đèn lò. Id. Chính là đồ nghề kẻ trộm.
 Khoai ―. Thứ khoai rừng độc lắm.
 Mề ―. Bầu chứa trong bụng con gà, giẹp mà dày.
 Gan ―. Gan con gà, người ta nói ăn nó thì sáng con mắt.
 Mẹ ―. con vịt chít chiu, mấy đời mẹ ghẻ nưng niu con chồng. Mẹ còn bằng làng không đồng tình ý; như con ưa nước, mẹ sợ nước, v. v. .
 Trường ―. Chỗ lập ra để mà chọi gà.
 ― ở một nhà bôi mặt đá nhau. Bà con làm mặt lạ, không nhìn nhau, hại nhau.
 Thầy ―. Thầy coi vầy gà chọi, biết gà nào hay dở, cũng hiểu là người bày biểu trong sự làm bài vở cho học trò thi, nói một tiếng gà cũng hiểu là có người làm thế.
 Bút sa ― chết. Hễ có viết mướn thì có ít tiền, hễ có chứ phạm phép thì có tội vạ.
 Căt cổ ―. Cắt cổ con gà mà lấy huyết nó, chứng đâu lở lưng chung quanh ngón chân.
 Làm ―. hoặc mần -. Làm thịt gà.
 Ăn mãng con ―. Làm tiệc nhỏ nhỏ.
 Làm phủ thủy không lễ thưởng ―. Không lẽ bắt thưởng về việc người ta làm cho mình.
 ― mở cửa mả. Bộ ngơ ngẩn không biết đằng đi. Gà dùng mà mở cửa mả rồi thì cũng khờ, không biết đằng nào mà đi.


Gản. Cho con lấy chồng.
 ― con. id.
 Cưới ―. Phép cưới gả.
 ― không. Đưa không, không đòi hỏi lễ vật gì.


n. Người ấy, nhà ngươi.
 ― kia. Người kia.
 ― nọ. Người nọ.