339
GÀ
― nghèo. Chật hẹp, nghèo nàn.
― hẹp. Chật hẹp, khốn khó.
― vượt. Tên chỗ.
― ếch. Chỗ eo giữa mình con ếch; khúc eo dựa lưng quần người ta.
― le. Hiểm hóc; cắc cớ; cớ trêu.
― náu. Làm khúc khổ, làm trặc trẹo: muốn thế nầy rồi lại muốn thế khác, đèo bòng quá.
Uốn ―. id.
Xanh ―. Xanh quá, xanh đậm.
Củ ―. Thứ củ độc, cũng là tiếng đôi chỉ nghĩa là loài khoai củ.
Giọng ―. Giọng yếu đuối.
Nói tiếng ― ―. Nói tiếng yếu đuối, tiếng nói đuối hơi.
Trù ―. Chúc dữ, rủa nộp.
― lưng. Cong lưng, cúp lưng; đau ẹo lưng.
Nằm ―. Nằm co, mệt mỏi không trở trăn được.
|
― uổng. Bắt phải chịu, làm bức hiếp.
― lòng. id.
― dạ. id.
― dầu. Đóng dầu, dằn cho nước dầu chảy ra. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên. Về việc vợ chồng chẳng nên ép uổng con cháu.
Cá ―. Thứ cá dẹp mà dài, trên đầu có một miếng xơ xơ, giống cái bàn chải, hay hít vào mình cá lớn mà hút máu thịt. (Cá voi thuờng bị nó ép).
Chuối non giú ―. Trái chuối còn non, dùng lửa mà làm cho chín, thì chẳng ngon ngọt bao giờ.
Chịu ―. Chịu thua thiệt.
Chịu ― một bề. Chịu thua thiệt không dám thở than.
Giọng ―. Giọng cao quá, suôn quá.
― giọng. id.
Cá ót ―. Tiếng gọi chung các thứ cá tạp dưới biển, cá làm mắm.
|
G
― gác. Để gác.
Để ―. id.
― tiếng. Mới trao lời, mới có tiếng nói, (thường nói về sự làm mai mối).
|
― trống. Giống gà mạnh sức hay đá, đẹp hơn giống mái.
― mái. Gà mẹ.
― so. Gà sinh lứa đầu, mẹ nó mới đẻ lần đầu. Trấng gà so, thì là trấng đẻ lứa đầu hết.
|