Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/35

Trang này cần phải được hiệu đính.
22
BẠCH

 Gió đông ―. Gió thổi cạnh đông bắc ; gió sóc.
 Làm ―. Làm cho tức, cho ngặt. (Coi chữ bức.)
 Sốt ―. Nóng nảy khó chịu.
 ― bách. Bức tức không yên. (coi chữ bức).
 Tim ―. Lỏm cỏ Bác, dùng làm tim đèn.
 Nhẹ như ―. Sự nhẹ mà tình nặng : Nhẹ như bấc nặng như chì, trả cho hết nợ còn gì là duyên.
 ― tử. Mặc may, ước chừng ; giả mạo, khinh suất.
 Làm ― tử. Làm lấy được. Nói bấc tử, nói lấy được, nói bốc.
 Tất ―. ― bạt, xiêu lạc, bỏ sắp, bỏ vải. Bỏ tất bấc nghĩa là bỏ sấp, không ai ngó tới.


Bậcn. Ngôi thứ, tầng nấc, thân phận.
 Đấng ―. Sự thể, ngôi thứ. Đấng bậc làm người.
 Phẩm ―. Ngôi thứ các quan, phẩm trậc các quan.
 ― sông. Bậc đất dựa sông.
 ― hẳm. Bậc dốc quá, sâu quá.
 ― lở. Bậc đất đã lở ra.
 ― thang. Nấc thang.
 Từ — từ tầng. Có ngăn, có lớp ; sắp theo thứ lớp ; dấp dính, chậm chạp, không rồi một lượt. Nói từ bậc, từ tầng ; làm từ bậc, từ tầng.
 Sức ―. Sức mạnh, đứng bậc. Tiếng chỉ sự thể cùng là tiếng nói ví. Sức bậc anh còn phải chịu thua, huống lựa là tôi.


Bách. (C.) Trăm, mười chục.
 ― tánh. Trăm họ nhơn dân, (nói chung).
 ― soát. Bộ lo lắng không yên. Thảm sầu bách soát.


Báchc. Một mình ít dùng.
 ― mắt. Sáng mắt, mờ mắt, ngủ mới dậy. Mới bách mắt, nó vừa tới.
 Sạch ―. Hết sạch. Thua sạch bách.


Báchc. Bức tức.
 ― sách. Chính là chữ bức sách, chỉ nghĩa là đòi hỏi làm bức. Lập thế bức hiếp mà ăn của người.
逼 |   Bấc ―. Bức bối, làm bức.


Bạchc. Trắng ; trong sạch ; tỏ phân.
 Cây nguyệt ―. Loại cây cỏ, lá trắng xanh, mà có mùi the. Vị thuốc ho.
 Màu nguyệt ―. Sắc trắng xanh.
 ― đàn. Cây đàn hương trắng.
 ― chỉ (vô văn). Giấy không có chữ.
 | 芷  ― chỉ. Thứ cây nhỏ có củ trắng trắng mà thơm. Vị thuốc trị chứng nhức đầu.
 Giấy ―. Giấy trắng tinh, giấy vỏ cây gió.
 Đại ―. Cau tầm vun (nguyên hột.)
葱 |   Thông ―. Củ hành. Tam bạch là củ hành, củ tỏi, củ cải.
 ― canh. Trắng không, sạch sẽ. Không dính bén chút gì. Người ta còn nhờ chút đỉnh, phần mầy bạch canh, không nhờ chi.
 Trạng ―. Giấy trắng, kẻ có việc kiện thưa, đội trên đầu mà quì trước mặt quan, kêu là quì trạng bạch. Ấy là việc lớn không dám cho ai hay, hoặc không có tiền mướn viết, hoặc là mình dốt không viết được, mà ức lắm.
 Cáo ―. Lời rao báo.
 Biện ―. Phân nói cho rõ ; cãi cho ra việc.
 Minh ―. Rõ ràng, chắc chắn.
 ― nhựt. Ban ngày, giữa ngày.
白晝搶奪  ― trú san đoạt. Cướp giựt ban ngày.
 ― tuột. Trắng tuốt. Chuyện chi cũng biết, chuyện chi cũng làm được mà không tinh.
白面書生  ― diện thơ sanh. Học trò còn nhỏ, còn mới, còn bợ ngợ.
 ― đinh. Người không có danh phận gì.
 ― thủ. Tay không, không tiền bạc ; không ai giùm giúp.
 ― thân. Mình không, không căn cước, không ai nhìn biết.