Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/343

Trang này cần phải được hiệu đính.
330
ĐỰC

 Lục ―. Khua động; khua cái này động cái kia; bộ hay chuyển chệ.
 Cá ―. Tên cá.


Đứcc. Tiếng xưng tặng các đấng cao sang, tài trí; tiếng chỉ việc nhơn lành, lòng lành.
 ― Chúa trời. Để tiếng đức cho trọng đấng bậc, không dám xưng ngày là chúa trời, về các tiếng sau nầy cũng vậy.
 ― chúa
 ― vua
 ― thánh
 ― giáo lòng
 ― giám mục
 ― cha
 ― thầy
 ― phu tử
 ― ông
 ― mụ
 ― bà

Dụng tiếng đức cũng về một ý.
 ― hạnh. Nết na, nhơn đức.
 Nhơn ―. Nhơn lành, đạo đức.
 Phước ―. Điều may mắn, có phước; việc lành, việc làm phước.
 Đạo ―. Hay mộ đạo, ái mộ việc làm lành.
 Ít ―. Ít bề đức hạnh.
 Thiếu ―. id.
 ― bạc. id.
 ― dày. Nhân đức nhiều.
 Có ―. Có lòng nhơn; có phước.
 Công ―. Công việc làm phước, việc làm phước.
 Tiền công ―. Tiền tạ ơn về sự người ta làm phước. (Coi chữ công).
 Gió ― mưa nhơn. Gió thuận, mưa phải mùa (đều hiểu về sự vua chúa nhơn lành, khiến nên điểm tốt là 風 調 雨 順 phong điều vũ thuận.
 Cây ―. Đều nhơn lành.
 ― nghĩa. Có nhơn, có nghĩa; đều nhơn, nghĩa.
 Thất ―. Không có lòng nhơn, ăn ở bất nhơn.
 Ác ―. Ăn ở bất nhơn, hay khuấy hay làm hại, cũng dùng như tiếng nói chơi, chủ nầy ác đức, thì hiểu là chủ nầy hay khuấy, hay trác.
積  |  留 在 子 孫 積 財 散 於 下 天  Tích ― lưu tại tử tôn, tích tài tán ư thiên hạ. Làm lành, làm phước cho nhiều, thì con cái sẽ được nhờ, để của lại mà thôi thì của sẽ tan ra nơi thiên hạ.
 Người tài ―. Người có tài lại có đức.
 ― tin
 ― cậy
 ― mến

Đem lòng thành, tin, cậy, mến, ấy là ba hạnh lành, cho nên gọi là đức. (Tiếng dùng bên đạo Thiên Chúa).
 ― âm. Lời vua truyền dạy.
 ― sắc. Làm mặt lớn; làm mặt quiền thế làm bộ khoe khoang, tỏ ra sự mình như đã làm ơn cho kẻ khác.
 Thủ ―. Tên chỗ thuộc về tĩnh Biên-Hòa, huyện Ngãi-An, bây giờ về Saigon, nguyên là tên phần thủ lập tại ấy.
有 令 色 必 有 惡  |   Hữu lệnh sắc, tất hữu ác ―. Có sắc tốt, ất có tính xấu, hay làm hại.
 Âm ―. Điều nhơn lành hay làm cho mình được phước mà không ai ngó thấy. Người có âm đức, thì hiểu là người có nhơn.
 ― chánh. Phép cai trị có nhơn.
 ― trọng quỉ thân kinh. Mình có đức hoặc mạnh mẽ trong mình thì tà quỉ phải tránh.
 ― hóa. Phép dạy dỗ có nhơn.
鐸  Đạc ―. Thầy dạy đạo, cũng hiểu là linh mục.
福  |  看 子 孫  Phước ― khán tử tôn. Coi con cháu có phước thì biết phước ấy ở tại nơi ông bà.


Đựcn. Tiếng chỉ giống thú mạnh mẽ đối với giống cái, lại dùng như tiếng kêu kể:.
 Giống ―. Giống mạnh mẽ trong một loài.
 Trâu ―. Trâu thuộc về giống mạnh, đối với trâu cái.
 ― trâu. Con trâu đực. (Tiếng kêu kể).
 Cây ―. Cây không sinh trái.
 Hoa ―. Hoa không có hột giống.
 Ngống ―. Bộ ngớ ngẩn, không biết gì.
 Rượn ―. Ham, muốn giống đực: chó cái rượn đực, cũng là tiếng mắng gái đa dâm.
 Rữa ―. Chịu đực; (tiếng nói về heo cái đi chịu đực).
 Chịu ―. Chịu con đực nhảy. (Tiếng nói về