Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/341

Trang này cần phải được hiệu đính.
328
ĐƯA

 ― trí
 ― tranh hoặc tranh ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đua.
 ― đâu. Id.
 ― bơi. Id.
 ― chen. Id.
 ― nhau. Id.
 ― theo. Rán sức mà theo, theo cho kịp, bắt chước.
 ― sức. Đấu sức, thử sức, thi cho biết sức nhau.
 ― ngựa. Cỡi ngựa chạy thi.
 Chạy ―. Chạy thi, thường nói về sự chạy chơn.
 Trường ―. Chỗ lập ra để mà đua.
 ― ghe. Chèo ghe chạy thi.
 ― vật. Vật lộn, hai người hoặc nhiều người đánh bắt tay không, làm cho người khác phải té xuống đất.


Đùan. Xô một lượt, đùa đi một lượt.
 Xô ―. Xô đại, xô tống đi hết.
 Đánh ―. Đánh đại, đánh không chừa người vật, đánh ngang ngửa.
 Nói ―. Nói đại, nói không kiêng dè.
 Làm ―. Làm đại, làm ngang, làm càng không kể nên hư, không kể phép.
 Đi ―. Đi ngang, đi sấn không đợi hỏi han, kêu gọi.
 ― xuống. Xô xuống, đùa xuống.
 Nước chảy ―. Nước chảy trôi đi hết, nước chảy tong.


𥮊 Đũan. Cây vót tròn, làm ra có đôi, có cặp, để mà và cơm hoặc gắp đồ ăn, v. v.
 ― con. Đũa ăn.
 ― bếp. Đũa lớn thường để mà xới cơm, gắp lửa.
 ― sơn. Đũa sơn đỏ.
 ― bịt. Đũa bịt bạc, bịt vàng hoặc bịt thau.
 Chiếc ―. Một cây đũa, (chiếc là tiếng kêu kể).
 Đôi ―. Hai chiếc đũa, đũa hai chiếc.
 So ―. Nhập nhiều chiếc đũa mà so cho bằng đầu.
 Cây so ―. Tên cây lớn xốp mình có trái dài nhỏ như chiếc đũa, song song như hình so đũa.
 Đậu ―. Thứ đậu dài trái giống hình chiếc đũa. (Loại dây).
 Cầm ―. Lấy đũa cầm trong tay ; cứ việc ăn. Mời cầm đũa thì là mời ăn, mời lần sau rồi. Lấy một chiếc đũa mà dạch tiền bà cũng gọi là cầm đũa. .
 Trở ―. Trở đầu đũa, không thuận một bề.
 Chống ―. Đương khi ăn mà chống đũa trên mâm, bàn, thường chỉ nghĩa là người quê, không biết phép. Chống đũa mà nói chuyện.
 Gõ ―. Lấy đũa mà gõ mâm bát, cũng có nghĩa là không biết phép lịch sự.
 Đánh ―. Cuộc con nít chơi, dùng nhiều chiếc đũa, tay đổi, tay bắt, đừng cho rớt, v. v. Dùng đũa mà đánh cho bay bớt một hai đồng tiền, làm gian lận cho cửa mình trúng (nói về cuộc đánh me). .
 Ngơ ―. Hết muốn ăn, không muốn ăn nữa.
 Mạnh ―. Ăn mạnh, ăn nhiều.
 Cuộc vợ chồng như ― có đôi. Đũa phải có đôi, mới ăn cơm được, người ở đời phải có đôi bạn, mới có thể giúp nhau.
 Gắp nặng ―. Gắp nhiều quá ; cũng là đều bất lịch sự, tỏ ra sự ham ăn.


Đưan. Đem đi, dắc đi, đi vuối, theo mà giữ cho người khác đi ; trao cho, giao cho; đẩy qua đẩy lại.
 ― đi. Đem đi, dắc đi cho đến chỗ nào (nói về khách thứ).
 ― ra. Đem ra, dắc ra,.
 ― tới. Đem tới, dắc tới.
 ― đón. Và đưa đi và đón rước; đưa đón chung cùng.
 ― rước. Và đưa và rước ; đưa dâu rước dâu, thường hiểu bên gái đưa đi, bên trai rước về, đồng đi một lượt.
 ― đò. Đưa khách qua đò. Qua qua, lại lại không dứt.
 ― Nói ―. Nói theo, nói cho qua việc, nói mà đưa đi, không chịu lấy ; cũng gọi là nói đưa khứa.
 Của ―. Của cho con gái về nhà chồng.
 ― đám ma. Đưa quan tài đi, ứng chực theo đám ma cho tới huyệt.
 ― người cữa trước, rước người cữa sau. Cuộc đĩ thỏa chung chạ cùng mọi người. Đưa người này đi, rước người khác đến.