Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/339

Trang này cần phải được hiệu đính.
326
ĐU

 Un-. Để lửa ngún lần, làm cho nổi khói.
 Lóng ―. Một lóng, một khúc ở trong hai ngấn ngón tay, hai mắt tre, hoặc hai chỗ giáp môi, v. v.
 ― ngón tay. Lóng ngón tay, một khúc ngón tay.
 ― mía. Một lóng mía, một đoạn mía từ mắt này cho tới mắt kia.
 Đổi ―. Đổi cái xấu, đổi lỗi đau ốm ghẻ chốc qua cái tốt, lối tốt (Thường nói về con nít mới sinh; nói về cây trồng).
 Đổ ―. Id.
 Cói ―. Id.
 Ong ―. Ong chích, ong đốt.
 Nói ―. Nói xúc gan, nói chọc giận.
 Nóng như lửa ―. Nóng nẩy thái thới quá, táo tánh quá.
 ― gan. Nóng lòng, nổi nóng, nổi gan.


Độtc. n. Co đầu lóng ngón tay mà đánh đầu gối hoặc gõ chỗ có xương như mắt cá, v.v tuông pha; to tác.
 ― đầu gối. Lấy gu ngón tay mà gõ đầu gối.
 ― mà trừ. Nợ khó đòi.
 ― ngột. Bộ mới tới còn lạ lùng, còn chơn ướt chơn ráo, bộ bợ ngợ.
 Đàng ―. Xông xáo, tuông pha. (Coi chữ đàng).
 May ―. May mủi một.
 ― nhập. Vào thình lình, tới thình lình; lướt vào.
 Xung ―. Lướt tới, xông vào, xông pha.
 |  厥  ― quyết. Tên nước ở phía bắc Trung quắc.
 Cốt ―. Tên chủ trại ăn cướp, người Trung quắc.
 Đại ―. Lớn lắm, lớn đại, to lắm.
 Khỉ ―. Khỉ cầm bầy, khỉ lớn con.


𧎛 Độtn.
 Con ― ―. Loại đỉa biển, chữ gọi là hải sâm, đồ ăn bổ khỏe cũng là một vị bát trân.


Đợtn. Nấc, bậc.
 ― ―. Từ bậc từ nấc. Nói cười đợt đợt, chỉ nghĩa là nói cười tề tỉnh, không ra người lua láu.
 Đàng ―. Đàng bậc, xứng đáng. Trông con đứng đợt cho bằng chị em.
 Lợt ―. Rời rợt, rải rác.
 Rụng lợt ―. Rụng lần, rụng từ cái, rụng rác, nói về trái cây cùng các vật khác v. v.
 Rớt lợt ―. Id. Cũng hiểu về sự đi thi mà rớt mãi, hoặc kể trước người sau, nối lấy nhau mà rớt nhiều lắm.


Đớtn. Nói không sửa, không chính tiếng.
 Nói ―. Id.
 Đã ―. Một nghĩa với tiếng chả chớt.


𣛭 Đun. Cuộc chơi như đưa vòng hoặc cỡi cây dài có thể nhún lên nhún xuống.
 Cái ―. Đồ bày ra mà đưa mà nhún ấy.
 ― tiên. Cuộc chơi làm như cái bánh xe, rộng vành, phía trong bày nhiều ghế treo đòng đưa, phải có nhiều người ngồi mà nhún thì bánh xe chạy vòng ấy là cuộc chơi phong lưu, cho nên gọi rằng du tiên.
 ― ngô. Cuộc chơi dùng một cây ngang dài giữa có khoét lỗ, tròng vào cột đầu trụ trồng dưới đất, hai người ngôi hai bên cây dài mà nhún xây quanh.
 ― bầu. Cuộc chơi dùng chừng sáu cây cau, trồng giãi chưn, đầu cây cột tóm lại giống hình cái bầu, ở giữa tra bàn đứng có hai cây kềm, treo tại chỗ cột tóm ấy, một người hoặc hai người đứng trên bàn đạp mà nhún lên nhún xuống.
 ― lộn. Đu lộn cũng giống đu bầu mà dùng có hai trụ, trên tra cây ngang dưới treo bàn đạp, một người trèo lên nhúnmà cho trật đòn rọc, chơn trở lên trời đầu động xuống đất.
 ― rút. Cuộc chơi trồng hai cây trụ, trên tra cây ngang, bổ choàn một sợ dây, một người lấy chơn đạp một mối, tay phân một mối mà trèo lên.
 Đánh ―. Chơi cuộc đưa nhún ấy.
 Xích ―. Id.
 Chơi ―. Id.