Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/335

Trang này cần phải được hiệu đính.
322
ĐỐNG

không chừng, hoặc trước đặng mà sau mất, hoặc trước hư, mà sau nên.
 ― chợ. Chừng nửa buổi mai; chừng chợ nhóm đông.
 ― hầu. Chừng người làm việc quan tựu hội, 8 giờ buổi mai, 2 giờ buổi chiều.
 Trai khôn tìm vợ chợ ―. Thói đất này, đờn bà con gái hay đi chợ, hay buôn bán giữa chợ, ở đó thường có thể mà coi vợ.


Độngc. Làm cho tuông chạm, khua khuống, dùng lắc, không yên; nhắm; đá đèn.
 Chuyển ―. Làm cho rung chuyển, dùng lắc.
 Rúng ―. id.
 Dây ―. Sinh việc, đẩy việc nhộn nhàng làm cho thiên hạ không yên.
閙  |   Náo ―. Id.
搔  |   Tao ―. Khuấy rối, làm cho xào xáo.
擾  |   Nhiểu ―. id.
 Dao ―. Diêu -. (Coi chữ dao).
 Xao ―. Khua khuông, tuông chạm, làm cho nghe tiếng.
 Khua ―. Id.
 ― địa. Tiếng đôi chỉ nghĩa là xao xiên, tuông chạm. Đừng động địa thì là đừng tuông pha, đá đến.
 Đất ―. Đất chuyển dường như có vật chi xô rúng.
 Kinh ―. Xao xác, kinh sợ, không yên. Thiên hạ kinh động.
 Cảm ―. Động lòng thương mến; đam lòng thương xót. Làm cho cám cảnh.
 Trời ―. Trời dông bão không yên.
 Biển ―. Biển nổi sóng gió.
 ― dụng. (Coi chữ dụng).
 ― lòng. Mủi lòng, đam lòng thương xót.
 Lòng ―. Lòng dục dấy lên.
 Tâm ―. Không yên trong lòng.
 ― thổ. Làm cho đất động. Tục đời hay tin vong hồn trở về, thường đến đêm ba mươi, rạng mặt mồng một tết, đóng cửa lại không cho ai tới lui, sợ có động đất mà ông bà không yên.
 ― kinh. Tật kinh phong; chứng kinh phong. Gọi rằng tật thì hiểu chứng ấy đã thâm nhập không chữa đặng, phát tác có kỳ.
 Không ai nói ―. Không ai nói tơi.
 Chơn đi không ― đất. Bộ đi nhẹ khẽ.
 Máy ― Nhúc nhích, máy dựt, cựa quậy. Tay chơn không máy động.
 Cấm ―. Đậu ghe thuyền mà chờ cho hết động, cho trời thanh, biển lặng.
 ― thai. Thai trong bụng không yên.


Độngc. (Hang hố). Gò đồng, núi trọc.
 Hòn ―. Id.
 ― cát. Cát nổi lên như gò núi.
 ― Đinh hồ. Tên hồ lớn ở bên Trung-quốc.
 Đánh ―. Cuộc đánh với yêu ma trong lúc qua các động; nhắc tích thuở đi thỉnh kinh Phật, yêu ma thường đón đàng không cho đi.
 Ba ―. Tên cữa biển ở về tĩnh Vĩnh-long. Tên chỗ có ba hòn động ở tại tĩnh Bình-thuận, trên có miếu bà chúa Ngọc.
 ― phòng. Chỗ dọn ra cho vợ chồng mới làm lễ hiệp cẩn, giao bôi.


Đốngc. n. Cột; vật dồn lại, chất lên, bỏ chung trong một khúm mà cao.
 Đổ ―
 Chất ―
 Chồng ―
 Sắp ―
 Đánh ―
 Dồn ―
 Vun ―

Đều có một nghĩa là đổ vun, để chấp chứa trong một chỗ.
 Một ―. Một khúm, vật chất lại thành một khúm lớn.
 Trót ―. Nhiều lắm, trọn một khúm.
 Cả ―. id.
 Đầy ―. Id. Con đầy đàn đầy đống.
 ― lương. Rường cột, nhà rường.
 |  宇 雕 梁  ― vỏ điêu lương. Nhà chạm trổ, nhà sang giàu.
 Lương ―. Nhà giàu có.
 Nhà lương ―. Id.
 ― gỗ. Gỗ nhà chất lại một chỗ.