Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/334

Trang này cần phải được hiệu đính.
321
ĐÔNG

Đôngc. Mùa đông; đặc lại.
 Mùa ―. Mùa lạnh, nhằm ba tháng cuối năm.
 ― Thiên. Id.
 Trời ―. id.
 Tiết ―. id.
 Đêm ―. Đêm lạnh lẽo.
 Thì ― ken. Thì khốn khó, củi quế gạo châu.
 ― đặc. Đặc lại.
 ― lại. id.
 Nước ―. Nước đặc.
 Lập ―. Đầu mùa đông.
 ― chí. Tiết đông chí, nhằm chừng 25 tháng chạp An nam.
 ― trùng thảo. Thứ cỏ sinh rễ giống con sâu, vị thuốc.
 Mạch môn ―. Thứ cỏ có củ trắng dẻo, vị thuốc ho; củ tóc tiên.
 Thiên môn ―. Cũng về một loại với mạch môn mà lớn cây, lớn củ hơn, cũng là vị thuốc bổ.
 Chúa ―. (Coi chữ chúa).
 ― qui tử. Loài cỏ, vị thuốc.
 ― ― đưa. Đưa qua đưa lại, nghiêng chìu, không giữ một mực (Coi chữ đưa).


Đôngc. Phía mặt trời mọc; tựu hội nhiều.
 Phương ―. Phương ở về phía mặt trời mọc.
 Hướng ―. Phía chỉ ngay mặt trời mọc.
 Phía ―. Id.
 Bên ―. Id.
 Giậu ―. Id.
 Cõi ―. Phương đông.
 Gió-. Gió phát tại hướng đông.
 Biển ―. Biển cả.
 |  廂  ― sương. Mái đông, phía đông, bên tay mặt.
 Hừng-. Mặt trời muốn mọc, rựng sáng, tảng sáng.
 Rạng ―. id.
 Mảng ―. id.
 ― tác. Công việc làm ruộng đất.
 |  成 西 就  ― thành tây tựu. Cuộc làm ăn được, cuộc làm nên thạnh lợi.
 ― Có mây tây có sao. Có người giùm giúp, có anh em, tay chơn.
 ― cung. Trước gia phong cho thái tử, hiệu từ quân, 儲 君 nối ngôi cho thiên tử.
 ― kính. Chính chỗ nhà Mạc tiếm nhà Lê đóng đô thuở trước, giáp Bắt-ninh cùng tĩnh đông. Kinh đô ở phía đông, tiếng người Tây gọi là đất Bắc-kỳ.
 ― đô. Đô thành ở phía đông.
 ― định vương. Hiệu vua Tây – sơn.
 ― phố. Cù-loa phố ở tại tĩnh Biên-hòa.
 ― thành. Tên thành ở phía đông, tên xử.
 Tĩnh ―. Tĩnh ở phía đông, hiểu là tĩnh Hải-dương, ở Bắc-kỳ.
 Quảng ―. Tên tĩnh thành bên Trung-quắc, ở gần nước Annam.
 ― đảo. Người ta tựu hội nhiều.
 ― dân. Id.
 ― dầy dầy. nhiều người tựu hội, nổi tiếng vang dầy.
 ― như kiến cỏ. Đông lắm.
 ― như hội Tần vương. Hiểu là một hội rất đông. Có kẻ hiểu là hội vua Tần-thỉ-hoàng ở bên Trung-quắc; có kẻ hiểu là hội nhóm thiên hạ tại Đế-thiên, Đế-thích, cũng kêu là hội vua Tần.
 ― mặt. Có nhiều người tựu hội. Đông mặt bá quan, hiểu là có đủ mặt các quan.
 ― người. Nhiều người.
 ― miệng ăn. Nhiều miệng ăn.
 ― tay hơn hay làm. Nhiều người thì làm đặng việc, một người dầu hay dầu siêng cũng phải làm lâu cũng dài việc.
 ― hán. Đời nhà Hán hiệu là Quang-võ.
 ― châu. Đời đông châu, rồi đời nhà Châu.
 Chinh ―. Bộ truyện nói về việc đánh giặc phía đông. (Truyện Trung-quốc).
 |  厨 司 命  ― trù tư mạng. Tước hiệu vị Táo quân hay là thần Táo. Tục hiểu vị thần bếp ấy hay hộ mạng cho người ta.
 ― Tân chủ. Nhiều người tới mà hốt thuốc (thường nói về thầy thuốc).
 ― Bạn hàng. Có nhiều người tới mà mua bán.
得 之  |  隅 失 之 桑 楡  Đắc chi ― ngung thất chi tang du. Đặng phía đông lại mất phía tây, cũng có câu nói 失 之 - 隅 收 之 桑 楡 Thất chi – ngung thâu chi tang du, nghĩa là mất phía đông lại đặng phía tây; đều chỉ nghĩa là việc đặng mất