Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/332

Trang này cần phải được hiệu đính.
319
ĐÓNG

rần, nhẹ hơn phung, mà cũng là phung mới phát.
 Nổi ―. id.
 Có ―. id.


Đờnc. n. Đồ nhạc.
 ― gió. Đờn ống có máy đạp nổi gió, phát ra tiếng.
 ― kìm. Đờn nhiều dây.
 ― cò. Đờn hai dây, kéo bằng dây cung.
 ― tranh. Đờn nhiều dây, phải để nằm mà đánh.
 ― sắc. Đờn 36 dây.
 ― tì bà. Đờn nhiều dây.
 ― tam. Đờn ba dây.
 ― gáo. Đờn một dây, độc huyền.
 ― bầu. Đờn hai dây cũng về một loại với đờn cò.
 Đánh ―. Lấy đầu ngón tay mà nhịp mà gảy đờn.
 Gảy ―. id.
 Kéo ―. Kéo cò qua lại mà làm ra tiếng đờn. (Nói về đờn cò).
 Nhịp ―. Bậc đờn, gõ đờn.
 ― hát. Cuộc vui chơi, và đờn và hát.
 Hòa ―. Đánh rập tiếng đờn.
 Chơi ―. Đánh đờn.
 ― suối. Tiếng nước chảy như đờn.
 ― ve. Tiếng ve kêu ?.
 Vòi ―. Cây cong ở trước đầu cổ xe, hoặc trước mũi thuyền.
 Ghe ―. Ghe chìm, ghe hạ xuống dưới nước.
 ― ông. Người nam lớn tuổi. (Tiếng đờn dùng như tiếng kêu kể).
 ― bà. Người nữ lớn tuổi.
 ― anh. Vai lớn tuổi hơn, người lớn tuổi hơn, về bậc lớn hơn.
 Phiếm ―. Miếng cây nhỏ có thế mà gác dây đờn. (Nói về đờn kim).
 Nhạn ―. id. Đờn tranh.
 Con ngựa ―. id. Đờn cò.
 Bảng ―. Bài bảng làm theo cung đờn.
 Cung ―. Bậc đờn cao thấp, v. v.


Đớnn. Tiếng trợ từ.
 Đau ―. Đau.


Đongn. Lường đổ nước, đổ bột.
 ― lường. id.
 ― lựa. Nghĩ xét kỹ càng.
 ― lúa. Đổ lúa vào giạ vào hộc mà lấy mực bằng dây.
 ― dầu. Dùng ô gáo mà lường dầu.
 Hết thóc có làng ―. Chẳng lo thiếu đủ, chực của sẵn mà ăn. (Tiếng mắng đứa làm biếng).
 ― đi đổ lại sao đầy. Về sự đong lường, phải biết trừ hao, muốn cho mình đầy quá thì thiệt hại cho kẻ khác.
 Lừa thăng trào đấu, chẳng qua ― đầy. Gian lận chẳng bằng thật thà.
 Long ―. Linh chinh, linh tinh, thân phận không yên, không ra bề gì. Đã sinh ra số long đong, lại mang lấy kiếp má hồng thì sao. (Túy-kiều).


Đọngn. Nước ngưng tụ, ứ lại.
 Nước ―. id.
 ― vũng. Nước ứ lại nhiều, làm ra một vũng.
 Số còn ― lại. Số còn dư lại.


Đóngn. Khóa lại, gài lại; tra vào, làm cho chặt, đánh xuống, vỗ xuống; kết lại, nhập lại, dính vào.
 ― cữa. Khép cữa, chận cữa, khóa cữa.
 ― chốt. Tra chốt, khóa chốt, nêm chốt làm cho chặt.
 ― nổ. Tra chốt, đóng bít, làm cho riết lại.
 ― lỏi. Tra chốt một đầu mà đóng vỗ cho tức, cho lòi ra đầu khác.
 ― nêm. Tra nêm cho chặt.
 ― nọc. Vỗ đầu nọc cho lún xuống đất; cầm nọc.
 ― cổng. (Coi chữ cổng).
 ― song. Gài cây song cữa, cây chặn cữa.
 ― chuồng. Gài cữa chuồng.
 ― đầy. (Coi chữ đầy).
 ― đồn. Trồng cây, đổ đất làm đồn lũy, đặt binh chỗ nào mà ngữ giặc.
 ― trại. Lập trại cho quân lính ở, đặt binh giữ giặc.
 ― cũi. (Coi chữ cũi).
 ― trăng. Cầm chơn lại, buộc chơn lại, thường hiểu về trăng dây.