Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/330

Trang này cần phải được hiệu đính.
317
ĐỒN

 Đánh ―. Dùng roi vọt mà đánh.
 Phải ―. Bị đánh đòn.
 Chịu ―. id.
 Nặng ―. Đánh hoài cũng không sợ, không sợ đòn; khó sửa dạy.
 Dạn ―. id.
 Sợ ―. Thấy roi thì thất kinh, dễ sửa dạy.
 Nhát ―. id.
 Diệt ―
 Đập ―
 Cho ―
 Biệng ―

Đều có một nghĩa là đánh đòn.
 ― võng. Cây khiêng võng.
 ― gánh. Cây để mà gánh.
 ― xóc. Cây nhọn hai đầu để mà gánh lúa bó.
 ― xóc nhọn hai đầu. Đứa nịnh tà, hay đâm đầu nầy thọc đầu kia, làm cho sinh điều bất hòa.
 ― rồng. Cây lớn có chạm đầu rồng, thường dùng mà khiêng quan cửu.
 ― bông. Cây tròn dài không chạm, cũng để mà khiêng quan tài.
 ― tay. Cây ngang lớn thả trên mái nhà để mà chịu lấy rui.
 ― dông. (Coi chữ dông).
 ― giày. Tấm ván dài để làm cầu giả để mà đi lên đất.
 ― noi. id.
 ― mỏng. id.
 ― dưới đất cất lên lưng. Chắc lấy roi vọt khi không.
 ― hào. Cây đòn lớn thường thả ngang để mà chịu mà gánh vật khác.
 Con ― con gậy. Tiếng nói về đám ma đi chôn lớn, có nhiều người khiêng.
 Ba ― một xeo. Nặng nề quá, khó khiêng, khó biểu.


Đônn. Chôn chưn cây, hạ cây xuống cùng vun chưn nó, (nói về đồ trồng). Đồ bằng sành để mà ngồi, ghế sành.
 Cái ―. Ghế sành.
 ― cây. Chôn chưn cây làm cho nó mạnh sức.
 ― cau. Đào dưới chưn cây cao mà hạ nó xuống.
 Một ―. Thùng chứa nổi 16 tạ, số đong lường.
 ― đáo. Bộ lăng xăng, lo lắng.
 Chạy ― chạy đáo. Ngồi không yên, nóng nảy, lo lắng hết cách, đồng với câu: Chạy ngược chạy xuôi.


Độnc. Lụt, không sắc sảo.
 ― tri. Mê muội, dại dột, mất trí khôn.
 ― dạ. id.
 Ngu ―. id.
 Mê ―. id.
 Tính ―. id.


Độnn. Một mình ít dùng.
 Hỗn ―. Khi lộn lạo chưa phân, như hồi chưa có trời đất; lộn lạo, hỗn hào.
 Hồ đồ hỗn ―. Hỗn hào không biết phải quấy.


Độnc. n. Trốn, tàng hình, phép thuật.Dồn nhiều lớp làm cho dầy lên.
 Phép ―. Phép tàng hình, phép bói.
 Nham ―. Phép tìm vật, phép coi số mà biết của cái người ta giấu đâu.
 ― thổ. Phép ẩn mình chun xuống dưới đất.
 ― áo quần. Lấy vật chi hoặc nhiều lớp áo quần để vào phía trong mà làm cho dày hoặc cho nổi lên.
 ― cây cỏ. Bỏ cây cỏ xuống chỗ sủng chỗ thấp mà làm cho bằng hoặc cho cao.
 Đồ ―. Đồ dùng mà độn; ăn rau cỏ nhiều rồi mới ăn cơm sau, cũng kêu là ăn đồ độn.


Đốnc. n. Cúi xuống. Nghĩa nôm là chặt, dứt.
 ― thủ. Cúi đầu lạy.
 Đồ cung ―. Đồ sắm sanh mà đãi. (sứ).
 ― cây. Chặt đứt cây đương đứng.
 ― lá. Chặt lấy lá cây.


Đồnn. Truyền ra, nói đi nói lại, làm cho xa gần đều hay biết.
 Tiếng ―. Tiếng truyền văn, tiếng nói đi nói lại.
 Dậy tiếng ―. Thiên hạ đều nghe tiếng.
 Tiếng lành ― xa, tiếng dữ ― ba ngày đặng. Làm phải làm quấy, đều có người hay biết.